Matsukata Masayoshi
Samurai, Chính trị gia người Nhật Bản / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đây là một tên người Nhật; trong tiếng Nhật họ và tên được viết theo thứ tự Á Đông (họ trước tên sau): họ là Matsukata.
Matsukata Masayoshi (松方 正義 (Tùng Phương Chính Nghĩa), Matsukata Masayoshi?) (25 tháng 2 năm 1835 - 2 tháng 7 năm 1924) là một công tước, chính trị gia Nhật Bản và là thủ tướng thứ 4 (6 tháng 5 năm 1891 - 8 tháng 8 năm 1892) và thứ 6 (18 tháng 9 năm 1896 - 12 tháng 1 năm 1898) của Nhật Bản.[1]
Thông tin Nhanh Nội Đại thần của Nhật Bản, Thiên hoàng ...
Matsukata Masayoshi | |
---|---|
松方 正義 | |
Nội Đại thần của Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 2 tháng 5 năm 1917 – 18 tháng 9 năm 1922 | |
Thiên hoàng | Đại Chính |
Tiền nhiệm | Ōyama Iwao |
Kế nhiệm | Hirata Tosuke |
Thủ tướng thứ 4 và 6 của Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 18 tháng 9 năm 1896 – 12 tháng 1 năm 1898 | |
Thiên hoàng | Minh Trị |
Tiền nhiệm | Kuroda Kiyotaka (Quyền) |
Kế nhiệm | Itō Hirobumi |
Nhiệm kỳ 6 tháng 5 năm 1891 – 8 tháng 8 năm 1892 | |
Thiên hoàng | Minh Trị |
Tiền nhiệm | Yamagata Aritomo |
Kế nhiệm | Itō Hirobumi |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 25 tháng 2 năm 1835 Kagoshima, Lãnh thổ Satsuma (nay là Nhật Bản) |
Mất | 2 tháng 7 năm 1924 (89 tuổi) Tokyo, Đế quốc Nhật Bản |
Đảng chính trị | Độc lập |
Phối ngẫu | Matsukata Masako |
Chữ ký |
Đóng