Vương quốc Hy Lạp
From Wikipedia, the free encyclopedia
Vương quốc Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Βασίλειον τῆς Ἑλλάδος) từng là một quốc gia được thành lập vào năm 1832 tại Công ước Luân Đôn bởi các cường quốc (Vương quốc Anh, Pháp và Đế quốc Nga). Được quốc tế công nhận theo Hiệp ước Constantinople, nơi cũng đảm bảo quyền độc lập hoàn toàn ra khỏi Đế quốc Ottoman. Sự kiện này đánh dấu sự ra đời của nhà nước Hy Lạp độc lập hoàn toàn đầu tiên kể từ sau thất bại của Đế quốc Byzantine trước những người Ottoman vào giữa thế kỷ 15.
Vương quốc Hy Lạp
|
|||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||||||||||||||||||||
1832–1924 1935–1973 | |||||||||||||||||||||||||||
Vương quốc Hy Lạp năm 1973. | |||||||||||||||||||||||||||
Tổng quan | |||||||||||||||||||||||||||
Thủ đô | Nafplio (1832–1834) Athens (1834–1973) | ||||||||||||||||||||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Hy Lạp[note 1] | ||||||||||||||||||||||||||
Tôn giáo chính | Chính Thống giáo Đông Phương | ||||||||||||||||||||||||||
Chính trị | |||||||||||||||||||||||||||
Chính phủ | Quân chủ chuyên chế (1832–1843)[note 2] Quân chủ lập hiến nghị viện (1843–1924, 1944–1967) Nhà nước Độc tài (1936–1941) | ||||||||||||||||||||||||||
Vua | |||||||||||||||||||||||||||
• 1832–1862 | Othon | ||||||||||||||||||||||||||
• 1863–1913 | Georgios I | ||||||||||||||||||||||||||
• 1913–1917 1920–1922 | Constantinos I | ||||||||||||||||||||||||||
• 1922–1924 1935–1947 | Georgios II | ||||||||||||||||||||||||||
• 1947–1964 | Pavlos | ||||||||||||||||||||||||||
• 1964–1973 | Constantinos II | ||||||||||||||||||||||||||
Thủ tướng | |||||||||||||||||||||||||||
• 1833 | Spyridon Trikoupis | ||||||||||||||||||||||||||
• 1967-1973 | Georgios Papadopoulos | ||||||||||||||||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||||||||||||||||
Thời kỳ | Hiện đại | ||||||||||||||||||||||||||
• Nghị định thư London | 30 tháng 8 năm 1832 | ||||||||||||||||||||||||||
3 tháng 9 năm 1843 | |||||||||||||||||||||||||||
• Đệ nhị Cộng hoà | 25 tháng 3 năm 1924 | ||||||||||||||||||||||||||
• Khôi phục chế độ quân chủ | 3 tháng 11 năm 1935 | ||||||||||||||||||||||||||
• Phe Trục chiếm đóng | tháng 4 năm 1941 – tháng 10 năm 1944 | ||||||||||||||||||||||||||
25 tháng 10 năm 1945 | |||||||||||||||||||||||||||
21 tháng 4 năm 1967 | |||||||||||||||||||||||||||
1 tháng 7 năm 1973 | |||||||||||||||||||||||||||
Địa lý | |||||||||||||||||||||||||||
Diện tích | |||||||||||||||||||||||||||
• 1920 | 173.779 km2 (67.096 mi2) | ||||||||||||||||||||||||||
• 1973 | 131.990 km2 (50.962 mi2) | ||||||||||||||||||||||||||
Dân số | |||||||||||||||||||||||||||
• 1920 | 7,156,000 | ||||||||||||||||||||||||||
• 1971 | 8,768,372 | ||||||||||||||||||||||||||
Kinh tế | |||||||||||||||||||||||||||
Đơn vị tiền tệ | Drachma Hy Lạp (₯) | ||||||||||||||||||||||||||
Mã ISO 3166 | GR | ||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||
Hiện nay là một phần của | Hy Lạp |
Vương quốc là kế thừa chính phủ lâm thời Hy Lạp sau Chiến tranh Độc lập Hy Lạp, và kéo dài tới năm 1924. Năm 1924 chế độ quân chủ bị bãi bỏ, Đệ nhị Cộng hòa Hy Lạp được thành lập. Sự khôi phục của Vương quốc Hy Lạp kéo dài từ 1935 tới 1973. Vương quốc một lần nữa bị giải thể sau sự nổi lên của chế độ độc tài quân sự trong bảy năm, và Đệ tam Cộng hòa, chính phủ hiện tại của Hy Lạp.