Viêm não
Bệnh / From Wikipedia, the free encyclopedia
Viêm não (encephalitis), một tình trạng viêm của nhu mô não, biểu hiện bằng sự rối loạn chức năng thần kinh-tâm thần khu trú hoặc lan tỏa. Trên phương diện dịch tễ học cũng như sinh lý bệnh, viêm não được phân biệt với viêm màng não thông qua khám xét lâm sàng và cận lâm sàng mặc dù hai thể bệnh này điều có những triệu chứng của tình trạng viêm màng não như sợ ánh sáng, nhức đầu hay cứng cổ . Viêm não hiểu theo nghĩa đen thì đó là "tình trạng viêm của não", nghĩa là có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau, tuy nhiên thuật ngữ viêm não thường được hiểu là tình trạng viêm não gây nên do virus . Đây là một tình trạng bệnh lý nặng nề đe dọa tính mạng bệnh nhân.
Viêm não | |
---|---|
Hình ảnh quét MRI cho thấy tín hiệu cao trong thùy thái dương và hồi chuyển trán dưới bên phải ở một người bị viêm não do HSV. | |
Khoa/Ngành | Thần kinh học, Bệnh truyền nhiễm |
Triệu chứng | Đau đầu, sốt, sự hoang mang, cứng cổ, nôn mửa [1] |
Biến chứng | Co giật, khó nói, các vấn đề về trí nhớ, các vấn đề thính giác[1] |
Diễn biến | Tuần đến tháng để phục hồi[1] |
Loại | Viêm não do Herpes simplex, Viêm não Tây sông Nile, bệnh dại, Viêm não ngựa miền Đông, khác[2] |
Nguyên nhân | Nhiễm trùng, tự miễn dịch, một số loại thuốc, không rõ[2] |
Phương pháp chẩn đoán | Dựa trên các triệu chứng, được hỗ trợ bởi xét nghiệm máu, hình ảnh y tế, phân tích dịch não tủy[2] |
Điều trị | Thuốc kháng vi-rút, thuốc chống co giật, corticosteroid, hô hấp nhân tạo [1] |
Tiên lượng | Biến đổi[1] |
Dịch tễ | 4.3 triệu (2015)[3] |
Tử vong | 150,000 (2015)[4] |
Viêm não có thể biểu hiện dưới hai thể khác nhau: thể tiên phát và thể thứ phát. Viêm não tiên phát thường nặng nề hơn trong khi viêm não thứ phát thường gặp hơn. Tuy nhiên do thể thứ phát thường nhẹ nhàng hơn nên trong số các trường hợp nhập viện, viêm não tiên phát chiếm đa số.