USS Silversides (SS-236)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Silversides (SS/AGSS-236) là một tàu ngầm lớp Gato từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này, theo tên một loài trong bộ Cá suốt.[1] Nó đã phục vụ trong suốt Thế chiến II, thực hiện tổng cộng mười bốn chuyến tuần tra, đánh chìm 23 tàu Nhật Bản với tổng tải trọng 90.080 tấn, đứng thứ ba về số tàu và xếp hạng năm về tải trọng trong số tàu ngầm Hoa Kỳ có thành tích nổi bật nhất trong chiến tranh.[9] Được cho ngừng hoạt động sau khi xung đột chấm dứt vào năm 1946, con tàu được xếp lại lớp như một "tàu ngầm phụ trợ" AGSS-236 vào năm 1962, nhưng không bao giờ hoạt động trở lại, và được rút đăng bạ vào năm 1969. Nó đang được giữ lại như một tàu bảo tàng tại Muskegon, Michigan và được công nhận là một Danh lam Lịch sử Quốc gia Hoa Kỳ từ năm 1986. Silversides được tặng thưởng danh hiệu Đơn vị Tuyên dương Tổng thống cùng mười hai Ngôi sao Chiến trận[10] do thành tích phục vụ trong Thế Chiến II.
Tàu ngầm USS Silversides (SS-236), vào khoảng ngày 31 tháng 3 năm 1942, khi đang chạy thử máy | |
Lịch sử | |
---|---|
Hoa Kỳ | |
Tên gọi | USS Silversides |
Đặt tên theo | bộ Cá suốt[1] |
Xưởng đóng tàu | Xưởng hải quân Mare Island, Vallejo, California[2] |
Đặt lườn | 4 tháng 11, 1940 [2] |
Hạ thủy | 26 tháng 8, 1941 [2] |
Người đỡ đầu | bà Elizabeth H. Hogan |
Nhập biên chế | 15 tháng 12, 1941 [2] |
Xuất biên chế | 17 tháng 4, 1946 [2] |
Xếp lớp lại | AGSS-236, 6 tháng 11, 1962 |
Xóa đăng bạ | 30 tháng 6, 1969 [2] |
Danh hiệu và phong tặng |
|
Tình trạng | tàu bảo tàng tại Muskegon, Michigan |
Đặc điểm khái quát | |
Kiểu tàu | tàu ngầm Diesel-điện |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài | 311 ft 9 in (95,02 m) [3] |
Sườn ngang | 27 ft 3 in (8,31 m) [3] |
Mớn nước | 17 ft (5,2 m) tối đa [3] |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ |
|
Tầm xa | 11.000 hải lý (20.000 km) trên mặt nước ở tốc độ 10 hải lý trên giờ (19 km/h)[6] |
Tầm hoạt động |
|
Độ sâu thử nghiệm | 300 ft (90 m)[6] |
Thủy thủ đoàn tối đa | 6 sĩ quan, 54 thủy thủ[6] |
Vũ khí | |
U.S.S. Silversides | |
Tàu ngầm Silversides, một tàu bảo tàng và là một Di tích Lịch sử Quốc gia tại Muskegon, Michigan, 3 tháng 6 năm 2000 | |
Vị trí | Muskegon, Michigan |
Tọa độ | 43°13′48″B 86°19′58″T |
Xây/Thành lập | 1941 |
Kiến trúc sư | Xưởng hải quân Mare Island |
Kiểu kiến trúc | tàu ngầm |
Số NRHP # | 72000453[7] |
Những ngày quan trọng | |
Đưa vào NRHP | 18 tháng 10, 1972 |
Công nhận NHL | 14 tháng 1, 1986[8] |