Quảng Đông
tỉnh của Trung Quốc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Quảng Đông (tiếng Trung: 广东; bính âm: Guǎngdōng) là một tỉnh phía Nam Trung Quốc, nằm ven bờ Biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quảng Đông là tỉnh đông nhất về số dân, đứng đầu về kinh tế Trung Quốc với 113 triệu dân và 9,73 nghìn tỷ NDT (1,47 nghìn tỷ USD) năm 2018.[2] Tỉnh lị của Quảng Đông là Quảng Châu, đại đô thị này cùng với trung tâm kinh tế Thâm Quyến nằm trong số các thành phố đông dân và quan trọng nhất tại Trung Quốc. Vùng châu thổ Châu Giang là khu vực siêu đô thị lớn nhất thế giới.[3]
Quảng Đông Guǎngdōng 广东省(廣東省) Quảng Đông tỉnh | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự tên | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Thủ phủ | Quảng Châu |
Chính quyền | |
• Bí thư Tỉnh ủy | Hoàng Khôn Minh |
• Tỉnh trưởng | Vương Vĩ Trung |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 179,800 km2 (69,400 mi2) |
Thứ hạng diện tích | thứ 15 |
Dân số (2018) | |
• Tổng cộng | 113,460,000 |
• Mật độ | 633/km2 (1,640/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã ISO 3166 | CN-GD |
Thành phố kết nghĩa | Valparaíso, Hyōgo, Tokushima, British Columbia, Alberta |
GDP (2018) - trên đầu người | 9,73 nghìn tỉ NDT (1,47 nghìn tỉ USD)[1] NDT (thứ nhất) 87.763 NDT (13.257 USD) NDT (thứ 8) |
HDI (2017) | 0,786 (thứ 5) — cao |
Các dân tộc chính | Hán - 99% Choang - 0,7% Dao - 0,2% |
Ngôn ngữ và phương ngôn | tiếng Quảng Đông, tiếng Mân (tiếng Triều Châu và tiếng Lôi Châu), tiếng Khách Gia, tiếng Thiều Châu |
Trang web | http://www.gd.gov.cn (chữ Hán giản thể) |
Nguồn lấy dữ liệu dân số và GDP: 《中国统计年鉴—2005》/ Niên giám thống kê Trung Quốc 2005 ISBN 7503747382 Nguồn lấy dữ liệu dân tộc: 《2000年人口普查中国民族人口资料》/ Tư liệu nhân khẩu dân tộc dựa trên điều tra dân số năm 2000 của Trung Quốc ISBN 7105054255 |
Quảng Đông | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Giản thể | 广东 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 廣東 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Việt bính | Gwong2 Dung1 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiếng Quảng Châu Yale | Gwóngdūng | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Bính âm Hán ngữ | Guǎngdōng | ||||||||||||||||||||||||||||||||
La tinh | Canton, Kwangtung | ||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
Từ năm 1989, Quảng Đông đã đứng đầu về Tổng sản phẩm nội địa (GDP) so với các đơn vị cấp tỉnh khác, xếp sau đó lần lượt là Giang Tô và Sơn Đông. Theo thống kê sơ bộ hàng năm cấp tỉnh,[4] GDP của Quảng Đông vào năm 2018 đạt 9,73 nghìn tỉ NDT, hay 1,47 nghìn tỉ USD, tương đương với quy mô của Tây Ban Nha.[5] Theo số liệu năm 2018, tiêu chí GDP bình quân đầu người ở Quảng Đông là 87.763 NDT (13.257 USD), xếp hạng tám so với các tỉnh thành khác tại đại lục Trung Quốc.[6]