Parareptilia
From Wikipedia, the free encyclopedia
Parareptilia (nghĩa là "nhóm bên cạnh của bò sát") là một tên gọi khoa học nói chung được định nghĩa rất khác nhau, trong quá khứ từng được coi là một phân lớp của động vật bò sát và động vật dạng bò sát đã tuyệt chủng, nhưng về tổng thể hiện nay các nhà khoa học coi nó là nhóm (phân lớp hay nhánh) đã tuyệt chủng bao gồm các loại động vật bò sát không cung nguyên thủy, hay là sự lựa chọn thay thế chính xác hơn về mặt miêu tả theo nhánh cho thuật ngữ Anapsida. Thuật ngữ này có hợp lệ hay không phụ thuộc vào vị trí phát sinh chủng loài của nhóm chứa các loài rùa còn sinh tồn, trong khi mối quan hệ của nhóm này với các nhóm bò sát khác cho tới nay vẫn chưa chắc chắn.
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Parareptilia | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Permi - Trias[1] hay Permi tới gần đây[2] | |
Nyctiphruretus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Nhánh | Amniota |
Lớp (class) | Sauropsida hay Reptilia |
Phân lớp (subclass) | Parareptilia Olson, 1947 |
Các phân nhóm | |
Xem văn bản. |
Đóng