Mica
From Wikipedia, the free encyclopedia
Mica là tên gọi chung cho các khoáng vật dạng tấm thuộc nhóm silicat lớp bao gồm các loại vật liệu có mối liên kết chặt chẽ, có tính cát khai cơ bản hoàn toàn. Tất cả chúng đều có cấu trúc tinh thể thuộc hệ một phương có xu hướng tinh thể giả hệ sáu phương và có thành phần hóa học tương tự. Tính cát khai cao là tính chất đặc trưng nhất của mica, điều này được giải thích là do sự sắp xếp của các nguyên tử dạng tấm lục giác chồng lên nhau.
Thông tin Nhanh Thông tin chung, Thể loại ...
Mica | |
---|---|
Thông tin chung | |
Thể loại | Phyllosilicates |
Công thức hóa học | AB2–3(X, Si)4O10(O, F, OH)2 |
Nhận dạng | |
Màu | purple, rosy, silver, gray (lepidolite); dark green, brown, black (Biotit); yellowish-brown, green-white (phlogopite); colorless, transparent (Muscovit) |
Cát khai | Almost perfect |
Vết vỡ | flaky |
Độ cứng Mohs | 2,5–4 (lepidolite); 2,5–3 (Biotit); 2,5–3 (phlogopite); 2–2,5 (Muscovit) |
Ánh | pearly, vitreous |
Màu vết vạch | White, colorless |
Tỷ trọng riêng | 2.8–3.0 |
Đặc trưng chẩn đoán | Cát khai |
Tham chiếu | [1][2][3][4] |
Đóng
Tên gọi "mica" có nguồn gốc từ tiếng Latinh micare, có nghĩa là "lấp lánh", theo cách phản xạ ánh sang của loại khoáng vật này, đặc biệt khi chúng ở dạng mảnh nhỏ.