![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/24/Marco_van_Basten_%2528ca_2006%2529.jpg/640px-Marco_van_Basten_%2528ca_2006%2529.jpg&w=640&q=50)
Marco van Basten
From Wikipedia, the free encyclopedia
Marcel van Basten hay được biết với cái tên là Marco van Basten (sinh ngày 31 tháng 10 năm 1964 tại Oog in Al, Utrecht) là một huấn luyện viên và cựu cầu thủ bóng đá người Hà Lan. Trước đây, ông là cầu thủ từng chơi cho Ajax Amsterdam và AC Milan trong thập niên 1980 và đầu thập niên 1990. Ông được xem là một trong những tiền đạo xuất sắc nhất mọi thời đại với thành tích 276 bàn trong một sự nghiệp bị kết thúc khá ngắn ngủi do chấn thương mắt cá. Được biết đến với sức mạnh cùng trái bóng, kĩ năng chiến thuật nhạy bén cùng những cú sút và volley xuất sắc. Van Basten đã từng 3 lần giành danh hiệu Quả Bóng Vàng (1988, 1989 và 1992) và một lần là cầu thủ xuất sắc nhất thế giới của FIFA năm 1992. Ông được bầu chọn là cầu thủ xuất sắc thứ 9 của thế kỉ 20 bởi IFFHS. Van Basten cũng được bầu ở vị trí thứ 8 trong cuộc bình bầu được tổ chức bởi tạp chí France Football do các cựu danh thủ từng dành quả bóng vàng châu Âu bình chọn cầu thủ của thế kỉ. Ông là một trong những cầu thủ xuất sắc nhất lịch sử bóng đá.
![]() Van Basten năm 2006 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Marcel van Basten | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,88 m (6 ft 2 in)[1] | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
1981–1982 | Ajax | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
1982–1987 | Ajax[2] | 133 | (128) | ||||||||||||||
1987–1993 | Milan | 147 | (90) | ||||||||||||||
Tổng cộng | 280 | (218) | |||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
1981 | U-21 Hà Lan | 15 | (13) | ||||||||||||||
1983–1992 | Hà Lan[2] | 58 | (24) | ||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2003–2004 | Jong Ajax | ||||||||||||||||
2004–2008 | Hà Lan | ||||||||||||||||
2008–2009 | Ajax | ||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |