Lissotriton vulgaris
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lissotriton vulgaris là một loài sa giông. Loài này phân bố khắp châu Âu và một số khu vực châu Á,[4]:237[5][6][4]:234–238[7]:42–44[4]:234–235 và đã được du nhập vào Australia.[8] Các cá thể có màu nâu với mặt dưới có đốm có màu từ cam đến trắng. Chúng đạt độ dài trung bình là 8–11 cm; con đực lớn hơn con cái. Da của sa giông khô và như nhung khi chúng sống trên cạn, nhưng nó trở nên mịn màng khi chúng di cư xuống nước để sinh sản.[4]:238 Con đực phát triển màu sắc sặc sỡ hơn và một đường nối da dễ thấy (mào) trên lưng khi sinh sản.[4]:238–240
Thông tin Nhanh Sa giông châu Âu, Tình trạng bảo tồn ...
Sa giông châu Âu | |
---|---|
Male during land phase | |
Phân loại khoa học | |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Caudata |
Họ: | Salamandridae |
Chi: | Lissotriton |
Loài: | L. vulgaris |
Danh pháp hai phần | |
Lissotriton vulgaris (Linnaeus, 1758) | |
Phân loài[2] | |
| |
Các đồng nghĩa | |
48,[3] bao gồm:
|
Đóng
Loài này có 3 phân loài:[2][6]*L. vulgaris ampelensis (Fuhn, 1951)
- L. vulgaris meridionalis (Boulenger, 1882)
- L. vulgaris vulgaris (Linnaeus, 1758)
Loài này có 48 danh pháp đồng nghĩa.