Levamisole
From Wikipedia, the free encyclopedia
Levamisole, được bán dưới tên thương mại là Ergamisol cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm giun ký sinh.[1] Cụ thể hơn thì thuốc này được sử dụng để điều trị bệnh nhiễm giun đũa và nhiễm giun móc.[2] Chúng được dùng qua đường uống.[2]
Thông tin Nhanh Dữ liệu lâm sàng, Tên thương mại ...
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Ergamisol |
AHFS/Drugs.com | Thông tin tiêu dùng chi tiết Micromedex |
MedlinePlus | a697011 |
Dược đồ sử dụng | Qua đường miệng |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Chuyển hóa dược phẩm | Gan |
Chu kỳ bán rã sinh học | 3–4 giờ |
Bài tiết | Nước tiểu (70%) |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
DrugBank |
|
ChemSpider |
|
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG |
|
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.035.290 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C11H12N2S |
Khối lượng phân tử | 204.292 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
Tỉ trọng | 1.31 g/cm3 |
Điểm nóng chảy | 60 °C (140 °F) |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
NY (what is this?) (kiểm chứng) |
Đóng
Levamisole được phát hiện vào năm 1966.[3] Nó nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[4] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,18 đô la Mỹ đến 0,33 đô la Mỹ cho quá trình điều trị.[5] Chúng không được bán ở Hoa Kỳ.[6] Levamisole cũng có thể được sử dụng làm thuốc tẩy giun cho vật nuôi.[7]