Không quân Đức
quân chủng tác chiến trên không của Quân đội Đức trước và trong Chiến tranh thế giới thứ hai / From Wikipedia, the free encyclopedia
Luftwaffe (phát âm tiếng Đức: [ˈlʊftvafə] ⓘ) là tên gọi lực lượng không quân của Đức qua nhiều thời kỳ, trong đó nổi bật nhất là lực lượng dưới thời Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1933 đến năm 1945. Không quân Đức tham chiến thời Chiến tranh thế giới thứ nhất gọi là Luftstreitkräfte. Không quân của Đông Đức (nay đã thống nhất vào CHLB Đức) mang tên Luftstreitkräfte der NVA.
Thông tin Nhanh Không quân Đức Luftwaffe, Hoạt động ...
Không quân Đức Luftwaffe | |
---|---|
Huy hiệu Không quân Đức | |
Hoạt động | 1935-1945 (Đức Quốc xã) 1956-ngày nay (Bundeswehr) |
Quốc gia | Đức |
Chức năng | Không quân |
Quy mô | 60.300 (kể cả 15.300 trừ bị) |
Khẩu hiệu | Team Luftwaffe |
Màu sắc | Xanh, Xám và Trắng |
Lễ kỷ niệm | 9 tháng 1 năm 1956 |
Tham chiến | Nội chiến Tây Ban Nha Chiến tranh thế giới thứ hai Chiến tranh Kosovo Chiến tranh Afghanistan (2001-nay) |
Các tư lệnh | |
Chỉ huy hiện tại | Trung tướng Klaus-Peter Stieglitz |
Chỉ huy nổi tiếng | Tướng Josef Kammhuber Tướng Johannes Steinhoff, Tướng Gerhard Back, |
Huy hiệu | |
Roundel | |
Balkenkreuz (upper wing surfaces)[1] | |
Hakenkreuz (swastika) (fin flash 1939–1945, white border omitted during late war)[2] | |
Phi cơ sử dụng | |
Cường kích | Tornado |
Tác chiến điện tử | Tornado |
Tiêm kích | F-4 Phantom II, Eurofighter |
Huấn luyện | T-38 Talon, G-120, T-37 |
Vận tải | Challenger 600, A310, Cougar, C-160 |
Đóng
Luftwaffe cũng là tên tiếng Đức của Không quân Thụy Sĩ
- Bài này không nói về Không quân Cộng hòa Dân chủ Đức