Kali cyanide
hợp chất hóa học không màu của kali có công thức KCN / From Wikipedia, the free encyclopedia
Kali cyanide là một hợp chất hóa học không màu của kali có công thức hóa học KCN. Nó có mùi giống như mùi quả hạnh nhân, có hình thức bề ngoài giống như đường và hòa tan nhiều trong nước. Là một trong số rất ít chất có khả năng tạo ra các phức chất của vàng (Au) hòa tan được trong nước, vì thế nó được sử dụng trong ngành kim hoàn để mạ hay đánh bóng bằng phương pháp hóa học. Đôi khi nó cũng được sử dụng trong ngành khai thác các mỏ vàng để tách vàng ra khỏi quặng vàng (mặc dù natri cyanide được sử dụng phổ biến hơn). Cho đến những năm thập niên 1970 nó còn được sử dụng trong thuốc diệt chuột.
Thông tin Nhanh Nhận dạng, Số CAS ...
Kali cyanide | |
---|---|
Mẫu kali cyanide | |
Cấu trúc của kali cyanide | |
Nhận dạng | |
Số CAS | 151-50-8 |
Số EINECS | 205-792-3 |
Số RTECS | TS8750000 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | KCN |
Khối lượng mol | 65,1153 g/mol |
Bề ngoài | bột/tinh thể màu trắng |
Khối lượng riêng | 1,52 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 634 °C (907 K; 1.173 °F) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 71,6 g/100 ml (25 ℃) |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | -131,5 kJ/mol |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 127,8 J·K-1·mol-1 |
Các nguy hiểm | |
MSDS | ICSC 0671 |
Phân loại của EU | Rất độc hại (T+) Nguy hiểm cho môi trường (N) |
Chỉ mục EU | 006-007-00-5 |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R26/27/28, R32 R50/53 |
Chỉ dẫn S | S1/2, S7, S28, S29 S45, S60, S61 |
Điểm bắt lửa | Không cháy |
LD50 | 5–10 mg/kg (miệng ở chuột, thỏ)[1] |
Các hợp chất liên quan | |
Cation khác | Natri cyanide |
Hợp chất liên quan | Hydro cyanide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đóng