Cucurbita maxima
From Wikipedia, the free encyclopedia
Cucurbita maxima là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. Loài này được Duchesne mô tả khoa học đầu tiên năm 1786.[1] Đây là một trong ít nhất bốn loài bí ngô được trồng, là một trong những loài được thuần hóa đa dạng nhất.[2] Loài này có nguồn gốc từ Nam Mỹ từ Cucurbita andreana hoang hơn 4000 năm trước.[3] Hai loài lai khá dễ dàng nhưng có mức calci khác nhau đáng kể.[4]
Thông tin Nhanh Cucurbita maxima, Phân loại khoa học ...
Cucurbita maxima | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Cucurbitales |
Họ (familia) | Cucurbitaceae |
Chi (genus) | Cucurbita |
Loài (species) | C. maxima |
Danh pháp hai phần | |
Cucurbita maxima Duchesne, 1786 |
Đóng