Boris Becker
From Wikipedia, the free encyclopedia
Boris Franz Becker (sinh 22 tháng 11 năm 1967 tại Leimen, Tây Đức) là một cựu vận động viên quần vợt số 1 thế giới người Đức. Becker được biết đến với nguồn thể lực dồi dào cũng như lòng nhiệt huyết khi thi đấu giúp ông trở nên bất khả chiến bại. Ông từng 6 lần giành chức vô địch đơn Grand Slam, một huy chương vàng Olympic và là vận động viên trẻ nhất từng giành danh hiệu vô địch đơn nam tại giải Wimbledon ở tuổi 17.
Thông tin Nhanh Tên đầy đủ, Quốc tịch ...
Becker năm 2019 | |||||||||
Tên đầy đủ | Boris Franz Becker | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quốc tịch | Tây Đức (1984–1990) Germany (1990–1999) | ||||||||
Nơi cư trú | Luân Đôn, Anh | ||||||||
Sinh | 22 tháng 11, 1967 (56 tuổi) Leimen, Tây Đức | ||||||||
Chiều cao | 6 ft 3 in (1,91 m)[1] | ||||||||
Lên chuyên nghiệp | 1984 | ||||||||
Giải nghệ | 25 tháng 6 năm 1999 | ||||||||
Tay thuận | Tay phải (trái 1 tay) | ||||||||
Huấn luyện viên | Ion Țiriac Günther Bosch Bob Brett Mike Depalmer Jr. Günter Bresnik Nick Bollettieri | ||||||||
Tiền thưởng | 25.080.956 USD
| ||||||||
Int. Tennis HOF | 2003 (trang thành viên) | ||||||||
Đánh đơn | |||||||||
Thắng/Thua | 713–214 (76.91%) | ||||||||
Số danh hiệu | 49 | ||||||||
Thứ hạng cao nhất | Hạng 1 (28 tháng 1 năm 1991) | ||||||||
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |||||||||
Úc Mở rộng | VĐ (1991, 1996) | ||||||||
Pháp mở rộng | BK (1987, 1989, 1991) | ||||||||
Wimbledon | VĐ (1985, 1986, 1989) | ||||||||
Mỹ Mở rộng | VĐ (1989) | ||||||||
Các giải khác | |||||||||
ATP Tour Finals | VĐ (1988, 1992, 1995) | ||||||||
Grand Slam Cup | VĐ (1996) | ||||||||
WCT Finals | VĐ (1988) | ||||||||
Thế vận hội | V3 (1992) | ||||||||
Đánh đôi | |||||||||
Thắng/Thua | 254–136 (65.13%) | ||||||||
Số danh hiệu | 15 | ||||||||
Thứ hạng cao nhất | Hạng 6 (22 tháng 9 năm 1986) | ||||||||
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |||||||||
Úc Mở rộng | TK (1985) | ||||||||
Giải đấu đôi khác | |||||||||
Thế vận hội | (1992) | ||||||||
Giải đồng đội | |||||||||
Davis Cup | VĐ (1988, 1989) | ||||||||
Hopman Cup | VĐ (1995 với Anke Huber) | ||||||||
Sự nghiệp huấn luyện (2013–2016) | |||||||||
| |||||||||
Thành tích huấn luyện | |||||||||
Số danh hiệu đơn | 25 | ||||||||
Danh sách giải đấu nổi bật (với nhà vô địch) Grand Slam sự nghiệp (Djokovic) | |||||||||
Thành tích huy chương
|
Đóng