Yamaguchi
một trong 47 tỉnh của Nhật Bản / From Wikipedia, the free encyclopedia
Yamaguchi (Nhật: 山口県 (Sơn Khẩu huyện), Hepburn: Yamaguchi-ken?) là đơn vị hành chính cấp tỉnh của Nhật Bản nằm ở vùng Chūgoku, tận cùng phía tây nam đảo Honshū. Lỵ sở là thành phố Yamaguchi trong khi Shimonoseki là đô thị đông dân cư nhất.
Thông tin Nhanh Tỉnh Yamaguchi 山口県, Chuyển tự Nhật văn ...
Tỉnh Yamaguchi 山口県 | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự Nhật văn | |
• Kanji | 山口県 |
• Rōmaji | Yamaguchi-ken |
Cảnh quan thành phố Iwakuni, tỉnh Yamaguchi nhìn từ thành Iwakuni. Có thể quan sát thấy cây cầu năm cung Kintai nổi tiếng bắc qua sông Nishiki. | |
Vị trí tỉnh Yamaguchi trên bản đồ Nhật Bản. | |
Tọa độ: 34°11′8,3″B 131°28′14,7″Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Chūgoku (San'yō) |
Đảo | Honshū |
Lập tỉnh | 29 tháng 8 năm 1871 |
Đặt tên theo | Thị trấn Yamaguchi |
Thủ phủ | Thành phố Yamaguchi |
Phân chia hành chính | 4 huyện 19 hạt |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Muraoka Tsugumasa |
• Phó Thống đốc | Fujibe Hidenori |
• Văn phòng tỉnh | 1-1, phường Taki, thành phố Yamaguchi 〒753-8501 Điện thoại: (+81) 083-922-3111 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 6,112,30 km2 (2,35.997 mi2) |
• Mặt nước | 2,6% |
• Rừng | 71,6% |
Thứ hạng diện tích | 23 |
Dân số (1 tháng 10 năm 2015) | |
• Tổng cộng | 1.404.729 |
• Thứ hạng | 27 |
• Mật độ | 230/km2 (600/mi2) |
GDP (danh nghĩa, 2014) | |
• Tổng số | JP¥ 5.969 tỉ |
• Theo đầu người | JP¥ 3,126 triệu |
• Tăng trưởng | 3,4% |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
Mã ISO 3166 | JP-35 |
Mã địa phương | 350001 |
Thành phố kết nghĩa | Sơn Đông, Gyeongsang Nam, Navarra |
Tỉnh lân cận | Fukuoka, Hiroshima, Shimane |
Trang web | www |
Biểu tượng | |
Bài ca | "Yamaguchi Kenmin no Uta" (山口県民の歌, "Yamaguchi Kenmin no Uta"?) |
Animal | Cannot use |animal= with |bird= |fish= |
Chim | Sếu mào (Grus monacha) |
Cá | Cá nóc hổ (Takifugu rubripes) |
Hoa | Hoa quýt đắng Nhật Bản (Citrus natsudaidai) |
Cây | Thông đỏ Nhật Bản (Pinus densiflora) |
Đóng