Yên Bái
Tỉnh thuộc vùng Tây Bắc Bộ của Việt Nam / From Wikipedia, the free encyclopedia
Yên Bái[8] là tỉnh thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc, Việt Nam.[9][10]
Thông tin Nhanh Biệt danh, Hành chính ...
Yên Bái
|
|||
---|---|---|---|
Tỉnh | |||
Tỉnh Yên Bái | |||
Biểu trưng | |||
Trên xuống dưới, trái sang phải:
Ruộng bậc thang Mù Cang Chải, Núi Phu Luông, Đèo Khau Phạ, Hồ Thác Bà | |||
Biệt danh | Xứ sở ruộng bậc thang | ||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Tây Bắc Bộ | ||
Tỉnh lỵ | Thành phố Yên Bái | ||
Trụ sở UBND | Số 08, đường Trần Phú, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái | ||
Phân chia hành chính | 1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện | ||
Thành lập |
| ||
Đại biểu quốc hội | 6 đại biểu | ||
Tổ chức lãnh đạo | |||
Chủ tịch UBND | Trần Huy Tuấn | ||
Hội đồng nhân dân | 56 đại biểu | ||
Chủ tịch HĐND | Tạ Văn Long | ||
Chủ tịch UBMTTQ | Giàng A Tông | ||
Chánh án TAND | Phan Văn Tiến | ||
Viện trưởng VKSND | Lương Văn Thức | ||
Bí thư Tỉnh ủy | Đỗ Đức Duy | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 21°41′35″B 104°52′22″Đ | |||
| |||
Diện tích | 6.892,67 km²[1][2] | ||
Dân số (2022) | |||
Tổng cộng | 847.200 người[3] | ||
Thành thị | 177.300 người (20,7%)[4] | ||
Nông thôn | 669.900 người (79,3%)[5] | ||
Mật độ | 122 người/km²[6] | ||
Dân tộc | Kinh, Tày, Dao, H'Mông và một số dân tộc khác | ||
Kinh tế (2018) | |||
GRDP | 27.404 tỉ đồng (1.18 tỉ USD) | ||
GRDP đầu người | 33,6 triệu đồng (1.459 USD) | ||
Khác | |||
Mã địa lý | VN-06 | ||
Mã hành chính | 15[7] | ||
Mã bưu chính | 33xxx | ||
Mã điện thoại | 216 | ||
Biển số xe | 21 | ||
Website | yenbai | ||
Đóng