Vương quốc Lào
chế độ quân chủ lập hiến phục vụ Lào bắt đầu từ khi nước này độc lập vào ngày 9 tháng 11 năm 1953 / From Wikipedia, the free encyclopedia
Vương quốc Lào (tiếng Lào: ພຣະຣາຊອານາຈັກລາວ / Phra Ratxa A-na-chak Lao, tiếng Pháp: Royaume du Laos) là một chính thể quốc gia tồn tại từ năm 1947 cho đến khi giải thể để thay thế bằng Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào vào tháng 12 năm 1975.
Thông tin Nhanh Tổng quan, Thủ đô ...
Vương quốc Lào
|
|||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||||||
1947–1975 | |||||||||||||
Tổng quan | |||||||||||||
Thủ đô | Thủ đô hành chính: Vientiane Thủ đô hoàng gia: Luang Prabang | ||||||||||||
Tôn giáo chính | Phật giáo | ||||||||||||
Chính trị | |||||||||||||
Chính phủ | Quân chủ lập hiến | ||||||||||||
• 1949-1959 | Sisavang Vong | ||||||||||||
• 1959-1975 | Sisavang Vatthana | ||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||
Thời kỳ | Nội chiến Lào | ||||||||||||
• Tự chủ | 11 tháng 5 1947 | ||||||||||||
• Thêm quyền tự trị | 19 tháng 7 năm 1949 | ||||||||||||
• Độc lập | 9 tháng 11 năm 1953 | ||||||||||||
• Những người Cộng sản nắm quyền | 23 tháng 8 năm 1975 | ||||||||||||
• CHDCND Lào thành lập | 2 tháng 12 1975 | ||||||||||||
Địa lý | |||||||||||||
Diện tích | |||||||||||||
• | 236.800 km2 (91.429 mi2) | ||||||||||||
Dân số | |||||||||||||
• | 3100000 | ||||||||||||
Kinh tế | |||||||||||||
Đơn vị tiền tệ | Kip | ||||||||||||
Mã ISO 3166 | LA | ||||||||||||
| |||||||||||||
Đóng