Tiếng Pali
From Wikipedia, the free encyclopedia
Pāli (𑀧𑀸𑀮𑀺) còn gọi là Nam Phạn, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Ấn-Arya Trung cổ hay prakrit. Nam Phạn là ngôn ngữ kinh điển của Phật giáo Nam Tông, dùng trong việc chép kinh cùng tụng niệm, trong đó có bộ Tam tạng (tên theo tiếng Nam Phạn là Tipitaka). Chữ Nam Phạn được đúc kết từ mấy nguồn hệ thống chữ viết khác nhau, từ chữ Brahmi, Devanāgarī và các chữ viết thuộc hệ Ấn-Aryan. Khi Latinh hóa thì hệ thống do T. W. Rhys Davids thuộc Pali Text Society khởi xướng được dùng nhiều hơn cả.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Thông tin Nhanh Phát âm, Sử dụng tại ...
Tiếng Pali | |
---|---|
𑀧𑀸𑀮𑀺 | |
Phát âm | [paːli] |
Sử dụng tại | Ấn Độ, Myanmar, Sri Lanka, Nepal,Lào, Campuchia, Thái Lan, và nhà sư ở những nước có Phật giáo hệ phái Nam Tông. |
Mất hết người bản ngữ vào | không có người nói bản xứ, sử dụng chỉ trong văn chương và tế lễ |
Phân loại | Ấn-Âu |
Hệ chữ viết | không có hệ chữ viết riêng; có thể được viết trong các hệ chữ viết khác nhau như chữ Miến Điện, chữ Devanāgarī, chữ Khmer, chữ Lào, chữ cái Latinh, chữ Sinhala, chữ Thái |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | pi |
ISO 639-2 | pli |
ISO 639-3 | pli |
Đóng