Tiếng Việt
ngôn ngữ thuộc hệ Nam Á và là ngôn ngữ chính thức của Việt Nam / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Việt hay Việt ngữ là một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Nam Á, được công nhận là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu người Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số được công nhận tại Cộng hòa Séc.
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. (Tháng 2/2023) |
Thông tin Nhanh Phát âm, Tổng số người nói ...
Tiếng Việt | |
---|---|
Phát âm |
|
Tổng số người nói | 85 triệu (2019)[1] |
Dân tộc | Kinh |
Phân loại | Nam Á
|
Ngôn ngữ tiền thân | Việt–Mường
|
Hệ chữ viết | Chữ Quốc ngữ Chữ nổi tiếng Việt Chữ Nôm (lịch sử) |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Việt Nam |
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại | |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | vi |
ISO 639-2 | vie |
ISO 639-3 | vie |
Glottolog | viet1252 [2] |
Linguasphere | 46-EBA |
Những nơi có số lượng người nói tiếng Việt đáng kể | |
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA. |
Đóng
Bài viết này có chứa ký tự Tiếng Việt. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì chữ Nôm, chữ Hán. |
Dựa trên từ vựng cơ bản, tiếng Việt được phân loại là một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Nam Á. Tiếng Việt là ngôn ngữ có nhiều người nói nhất trong ngữ hệ này (nhiều hơn tổng số người nói của tất cả các ngôn ngữ còn lại trong ngữ hệ). Vì Việt Nam thuộc Vùng văn hoá Đông Á, tiếng Việt cũng chịu nhiều ảnh hưởng về từ tiếng Hán, do vậy là ngôn ngữ có ít điểm tương đồng nhất với các ngôn ngữ khác trong ngữ hệ Nam Á.