Tiếng Mazandaran
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Mazandaran (مازندرانی), hay Tabari (طبری),[1] là một ngôn ngữ Iran được nói bởi người Mazandaran. Tính đến năm 2021[cập nhật], ngôn ngữ này có khoảng 5,320,000 người bản ngữ.[2] Tuy tiếng Ba Tư đã ảnh hưởng đến tiếng Mazandaran rất nhiều, Mazandaran vẫn sống sót như một ngôn ngữ độc lập có nguồn gốc từ Tây Bắc Iran.[6][7]
Thông tin Nhanh Mazandaran, Sử dụng tại ...
Mazandaran | |
---|---|
مازرونی (Mazuroni)[1] طبری(Tabari)[1] | |
Mazanderani (Mazuroni) viết trong chữ Nastaliq (مازرونی) | |
Sử dụng tại | Iran (Tỉnh Mazandaran và các phần nhỏ ở tỉnh Alborz, Tehran, Semnan and Golestan) |
Khu vực | Nam ven biển Caspi |
Tổng số người nói | 2.320 triệu (2019)[2] |
Dân tộc | Người Mazanderan |
Phân loại | Ấn-Âu |
Phương ngữ | Mazandarani (Main)
Mazandarani (Royan)
Shahmirzadi
Mazandarani-Gilaki
|
Hệ chữ viết | Chữ Ba Tư |
Địa vị chính thức | |
Quy định bởi | Không có |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | cả hai:mzn – Mazandaranisrz – Shahmirzadi |
Glottolog | maza1305 Mazanderani–Shahmirzadi[3]maza1291 Mazanderani[4]shah1253 Shahmirzadi[5] |
Nơi mà tiếng Mazandarani được nói bản ngữ. | |
ELP | Shahmirzadi |
Đóng