Tiếng Hải Nam
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Hải Nam (Hải Nam Bạch Thoại Tự: Hái-nâm-oe, giản thể: 海南话; phồn thể: 海南話; bính âm: Hǎinán huà), cũng được gọi là Quỳnh Văn (giản thể: 琼文; phồn thể: 瓊文), là một nhóm phương ngữ tiếng Mân được nói ở tỉnh đảo miền nam Trung Quốc Hải Nam. Trong phân loại của Viên Cô Hoa, nó được xếp vào nhóm tiếng Mân Nam, dù nó không thể thông hiểu với những phương ngôn Triều Châu và Phúc Kiến–Đài Loan. Trong phân loại của Lý Vinh (in trong Trung Quốc Ngữ Ngôn Địa Đồ Tập), nó được xem như một nhóm tiếng Mân riêng.[5] Nó đôi khi được gộp chung với tiếng Mân Lôi Châu, được nói trên bán đảo Lôi Châu, tạo thành nhóm Quỳnh-Lôi.[2]
Thông tin Nhanh Phát âm, Sử dụng tại ...
Tiếng Hải Nam | |
---|---|
海南話 Hái-nâm-oe | |
Phát âm | [hai˨˩˧ nam˨˩ ue˨˧] (phương ngữ Hải Khẩu) |
Sử dụng tại | Trung Quốc |
Khu vực | Hải Nam |
Tổng số người nói | Khoảng 5 triệu ở Trung Quốc (2002)[1] |
Dân tộc | Người Hải Nam (Hán) |
Phân loại | Hán-Tạng |
Phương ngữ | Phương ngữ Hải Khẩu
Phương ngữ Văn Xương
|
Hệ chữ viết | Hán Tự Hải Nam Bạch Thoại Tự |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | Không |
Glottolog | hain1237 [3]hain1238 [4] |
Linguasphere | 79-AAA-k |
Tiếng Hải Nam | |
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA. |
Đóng
Bài viết này có chứa ký tự Trung Hoa. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì các chữ Trung Quốc. |