Tiếng Bhojpur
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Bhojpur (/ˌboʊdʒˈpʊəri/; भोजपुरीⓘ là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Ấn-Arya nói ở đông bắc Ấn Độ và Terai của Nepal. Nó được nói chủ yếu ở tây Bihar, và đông Uttar Pradesh. Tiếng Bhojpur được coi là một trong số các phương ngữ của tiếng Hindi. Tiếng Hindi Fiji, một ngôn ngữ chính thức của Fiji, là một biến thể của tiếng Awadh và tiếng Bhojpur. Tiếng Hindustan Caribe cũng là một biến thể của tiếng Bhojpur và tiếng Awdh. Tiếng Bhojpur là một trong những ngôn ngữ được công nhận chính thức ở Nepal. Nó cũng là một ngôn ngữ thiểu số ở Guyana, Trinidad và Tobago, Surinam, Nam Phi, và Mauritius.[5]
Tiếng Bhojpur | |
---|---|
भोजपुरी • 𑂦𑂷𑂔𑂣𑂳𑂩𑂲 | |
Từ "Bhojpuri" bằng chữ Devanagari | |
Sử dụng tại | Ấn Độ và Nepal |
Khu vực | Bhojpur-Purvanchal |
Tổng số người nói | 50.579.447 người, một phần (người nói bổ sung được tính theo tiếng Hindi) |
Dân tộc | người Bhojpur |
Phân loại | Ấn-Âu |
Phương ngữ | Bắc (Gorakhpur, Sarawaria, Basti, Padrauna)
Tây (Purbi, Benarsi)
Nam (Kharwar)
Nagpuria (Sadari)
Bhojpur Tharu
Madhesh
Domra
Musahar
Hindustan Caribe
Bhojpur Mauritian
Bhojpur Nam Phi (Naitali)[1]
|
Hệ chữ viết | Devanagari (nhiều) Kaithi (ít)[2] Perso-Arabic |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Nepal Fiji (as the Fiji Hindi dialect) |
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại | |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-2 | bho |
ISO 639-3 | cả hai:hns – Hindustan Caribehif – Fiji Hindi |
Glottolog | bhoj1246 [4] |
Linguasphere | 59-AAF-sa |
Biến thể của Bhojpur của Ấn-Caribe là Hindustan Caribe. Nó bị ảnh hưởng đáng kể bởi từ mượn tiếng Anh ở Trinidad và Tobago và Guyana, và nó cũng bị ảnh hưởng bởi từ mượn creole Sranan Tongo, tiếng Hà Lan và tiếng Anh ở Suriname. Ở Mauritius, một phương ngữ đặc biệt của tiếng Bhojpur vẫn được sử dụng. Theo điều tra dân số mới nhất, việc sử dụng ngôn ngữ này trong sinh hoạt hàng ngày ở Mauritius đang giảm xuống và ngày nay, nó được sử dụng bởi chỉ khoảng 5% dân số.[6]