Thiên hoàng Shirakawa
From Wikipedia, the free encyclopedia
Thiên hoàng Bạch Hà (白河天皇 (Bạch Hà Thiên hoàng)/ しらかわ てんのう, Shirakawa- Tenno?, 7 tháng 7, 1053 – 24 tháng 7, 1129), là vị Thiên hoàng thứ 72[1] của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống[2]. Biệt xưng Lục Điều Đế (六条帝).
Thông tin Nhanh Trị vì, Lễ đăng quang và Lễ tạ ơn ...
Thiên hoàng Bạch Hà | |||
---|---|---|---|
Thiên hoàng Nhật Bản | |||
Thiên hoàng thứ 72 của Nhật Bản | |||
Trị vì | 18 tháng 1 năm 1073 – 3 tháng 1 năm 1087 (13 năm, 350 ngày) | ||
Lễ đăng quang và Lễ tạ ơn | 8 tháng 2 năm 1073 (ngày lễ đăng quang) 12 tháng 12 năm 1074 (ngày lễ tạ ơn) | ||
Tiền nhiệm | Thiên hoàng Go-Sanjō | ||
Kế nhiệm | Thiên hoàng Horikawa | ||
Thái thượng Thiên hoàng thứ 21 của Nhật Bản Thái thượng Pháp hoàng | |||
Tại vị | 3 tháng 1 năm 1087 – 24 tháng 7 năm 1129 (42 năm, 202 ngày) | ||
Tiền nhiệm | Thái thượng Thiên hoàng Go-Sanjō Là vị Thái thượng Pháp hoàng đầu tiên được xưng hô chính thức | ||
Kế nhiệm | Thái thượng Pháp hoàng Toba | ||
Thông tin chung | |||
Sinh | (1053-07-07)7 tháng 7, 1053 | ||
Mất | 24 tháng 7, 1129(1129-07-24) (76 tuổi) | ||
An táng | 1 tháng 8 năm 1129 Thành Bồ Đề viện lăng (成菩提院陵; Kyoto) | ||
Trung cung | Fujiwara no Kenshi | ||
Hậu duệ |
| ||
Hoàng tộc | Hoàng gia Nhật Bản | ||
Thân phụ | Thiên hoàng Go-Sanjō | ||
Thân mẫu | Fujiwara Shigeko |
Đóng