Thai nghén
quãng thời gian đứa trẻ phát triển bên trong cơ thể người mẹ trước khi sinh / From Wikipedia, the free encyclopedia
Thai nghén (La tinh: graviditas) là việc mang một hay nhiều con, được gọi là một bào thai hay phôi thai, bên trong tử cung của một phụ nữ. Trong một lần thai nghén, có thể có nhiều bào thai, như trong trường hợp sinh đôi hay sinh ba. Việc thai nghén ở loài người được nghiên cứu kỹ lưỡng nhất trong số tất cả các loài động vật có vú. Sản khoa là lĩnh vực phẫu thuật nghiên cứu và chăm sóc những trường hợp thai nghén có nguy cơ cao. Thuật đỡ đẻ là lĩnh vực phi phẫu thuật chăm sóc thai nghén và phụ nữ mang thai.
Thai nghén | |
---|---|
Mang bầu tại Mỹ vào tháng 4 năm 2020 | |
Chuyên khoa | midwifery |
ICD-10 | Z33 |
ICD-9-CM | V22 |
DiseasesDB | 10545 |
MedlinePlus | 002398 |
eMedicine | article/259724 |
MeSH | D011247 |
Việc sinh đẻ thường diễn ra sau khoảng 38 tuần từ khi thụ thai, ví dụ, khoảng 40 tuần từ lần có kinh bình thường cuối cùng (LNMP) đối với loài người. Tổ chức Y tế Thế giới định nghĩa thời kỳ sinh đẻ bình thường trong khoảng 37 tới 42 tuần. Việc tính toàn ngày sinh liên quan tới thời kỳ giả định thông thường 28 ngày.