Thủ tướng Ethiopia
From Wikipedia, the free encyclopedia
Thủ tướng Ethiopia (tiếng Amhara: የኢትዮጵያ ጠቅላይ ሚኒስትር - Ye-Ītyōṗṗyā t’ek’ilay mīnīsitir) là người đứng đầu chính phủ và là lãnh đạo hành pháp của Ethiopia. Ethiopia là một nước cộng hòa
Thông tin Nhanh Amharic:, Oromo: ...
Thủ tướng Ethiopia | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Danh sách
| |||||||||||
Quốc huy | |||||||||||
Quốc kỳ | |||||||||||
Chức vụ | Honourable Prime Minister (Within Ethiopia) Prime Minister (thông thường) His Excellency (ngoại giao) | ||||||||||
Thể loại | Lãnh đạo chính phủ | ||||||||||
Vị thế | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Chủ tịch Hội đồng An ninh Quốc gia Chủ tịch Hội đồng Kinh tế Quốc gia | ||||||||||
Viết tắt | PM | ||||||||||
Thành viên của | Nghị viện Liên bang | ||||||||||
Báo cáo tới | Hạ viện | ||||||||||
Dinh thự | Menelik Palace | ||||||||||
Bổ nhiệm bởi | Tổng thống Ethiopia | ||||||||||
Nhiệm kỳ | Nhiệm kỳ 5 năm hoặc sớm hơn nếu bị Nghị viện Liên bang bãi miễn Không giới hạn số nhiệm kỳ | ||||||||||
Tiền nhiệm | Bộ trưởng Chủ tịch Ethiopia | ||||||||||
Người đầu tiên nhậm chức | Habte Giyorgis Dinagde (Bộ trưởng Chủ tịch) Makonnen Endelkachew (Thủ tướng) | ||||||||||
Thành lập | 1909 (Bộ trưởng Chủ tịch) 1943 (Thủ tướng) | ||||||||||
Cấp phó | Phó Thủ tướng Ethiopia | ||||||||||
Lương bổng | 73,60 USD hàng năm[1] | ||||||||||
Website | Prime Minister Office - Ethiopia |
Đóng
nghị viện với Thủ tướng là người đứng đầu chính phủ và Tổng tư lệnh Các lực lượng vũ trang Ethiopia. Thủ tướng là nhân vật chính trị quyền lực nhất trong nền chính trị Ethiopia. Nơi ở chính thức của thủ tướng là Cung điện Menelik ở Addis Ababa. Thủ tướng được bầu từ các thành viên của Hạ viện và trình bày cương lĩnh của chính phủ. Thủ tướng phải được Hạ viện tín nhiệm để giữ chức vụ.
Thủ tướng đương nhiệm là Abiy Ahmed[2], tại nhiệm từ ngày 2 tháng 4 năm 2018. Ông cũng là Thủ tướng thứ ba của Cộng hòa Dân chủ Liên bang Ethiopia.