Thảo luận:Đạn
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tôi không định viết các chi tiết cụ thể nhưng bạn huyphuc đã viết một số loại đạn cụ thể rồi, đã viết cụ thể thì phải viết hết, nên tôi sẽ bổ sung vào bài này. Trước khi chỉnh sửa bài, tôi đưa các ý kiến của tôi vào phần thảo luận, nếu các phần chỉnh sửa có gì không chuẩn, mời các bạn cứ chỉnh sửa tự nhiên.
Đây là trang thảo luận để thảo luận cải thiện bài Đạn. Đây không phải là một diễn đàn để thảo luận về đề tài. |
|||
| Chính sách về bài viết
|
Thêm thông tin Dự án Quân sự ...
Dự án Quân sự | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Đóng
Thêm thông tin Dự án Súng Đạn ...
Dự án Súng Đạn | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Đóng
Các đạn dược pháo binh mà cụ thể là đầu đạn (project) NATO và Hoa Kỳ phân thành các loại sau:
- High explosive (HE): đạn nổ mạnh.
- High explosive rocket assisted (HERA): đạn nổ mạnh có sự hỗ trợ của rốc két (làm tăng tầm bắn cho đạn)
- High explosive plastic (HEP) hay High explosive squash head (HESH): đạn nổ mạnh có sử dụng chất dẻo ở phái đầu đạn (để tạo hiệu ứng Hopkinson)
- High explosive antitank (HEAT): đạn nổ lõm chống tăng
- Armor piercing: đạn xuyên thép (xuyên giáp): đạn xuyên thép loại này được chia thành:
- Armor piercing (AP): đạn xuyên thép bằng cỡ (loại không có thuốc nổ bên trong, chỉ có lõi xuyên có kích thước bằng với cỡ đạn)
- Armor piercing capped (APC): đạn xuyên thép bằng cỡ có mũ đệm (loại có thuốc nổ, chóp gió, lõi xuyên bằng cỡ)
- Armor piercing capped Ballistic Cap (APCBC): đạn xuyên thép bằng cỡ có chóp gió, mũi đệm (loại này khác loại trên là nó có thêm chóp gió)
- Armor piercing discarding sabot (APDS): đạn xuyên thép thoát vỏ (còn gọi là đạn xuyên thép dưới cỡ, sau khi bắn các vỏ bọc phía ngoài lõi thép tách ra chỉ còn lõi thép có đường kính xuyên nhỏ hơn cỡ đạn nên cũng đựoc gọi là đạn xuyên dưới cỡ, không có thuốc nổ bên trong)
- Armor piercing Fin Stabilized discarding sabot (APFSDS): đạn xuyên thép thoát vỏ ổn định bằng cánh (loại này cũng là loại xuyên dưới cỡ, có cánh ở sau để ổn định cho đạn, không có thuốc nổ)
- Hypervelocity Armor piercing (HVAP): đạn xuyên thép siêu tốc (loại này tốc độ đạn rất cao)
- Antipersonnel (APERS): Loại chống người hay chống bộ binh
- Canister: (đạn này không có thuốc nổ, chỉ có các mũi tên hay các đinh loại nhỏ, các vật nhọn để sát thương người)
- Leaflet: đạn truyền đơn
- Dual purpose: đạn nhiều công dụng
- Submunition: đạn thứ cấp (loại đạn mẹ có chứa các quả đạn con, hay lựu đạn...)
- Chemical: đạn hóa học. Đạn hóa học có hai loại chính:
- Toxic: Đạn chất độc.
- Smoke: Đạn khói (đạn này nhồi phốt pho trắng (WP) hay các chất tạo khói khác)
- Illuminating: đạn chiếu sáng
Xin lưu ý là cách phân loại của Nga hay Trung Quốc có thể khác cách phân loại trên Doanvanvung 00:59, ngày 13 tháng 5 năm 2007 (UTC)Doanvanvung