Sa la
loài thực vật / From Wikipedia, the free encyclopedia
Cây Sala (Danh pháp khoa học: Shorea robusta) là một loài thực vật có hoa trong họ Dầu. Loài này được Gaertn. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1805[1]. Tương truyền trong Phật giáo, Hoàng hậu Māyā của Sakya đã sinh ra Gautama Buddha dưới một gốc cây Sala. Theo phong tục, hoàng hậu phải trở về quê nhà cho việc sinh nở. Trên đường, bà ra khỏi kiệu và đi bộ dưới bóng cây Sala, trong khu vườn hoa rực rỡ ở vườn Lâm-Tỳ-Ni, Nepal. Hoàng hậu Maya rất thích khu vườn và hạ sinh thái tử khi đang đứng và giữ một cành cây Sala.
Thông tin Nhanh Tình trạng bảo tồn, Phân loại khoa học ...
Sa la | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Malvales |
Họ (familia) | Dipterocarpaceae |
Chi (genus) | Shorea |
Loài (species) | S. robusta |
Danh pháp hai phần | |
Shorea robusta Gaertn., 1805 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Đóng
Đối với các định nghĩa khác, xem Sa la (định hướng).