Sếu sarus
From Wikipedia, the free encyclopedia
Sếu Sarus (danh pháp hai phần: Grus antigone) là một loài chim sếu lớn, không di cư phân bố từ tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Nam Á đến Australia. Đây là loài cao nhất trong những loài chim biết bay, khi đứng thẳng đạt chiều cao lên đến 1,8 m (5 ft 11 in).[3] Đây là loài đáng chú ý và mang tính biểu tượng[4] trên đất ngập nước rộng. Sếu sarus có thể dễ dàng phân biệt với những loài sếu khác trong vùng miền do màu sắc xám toàn diện, đầu chim và phần cổ trên có màu đỏ tương phản. Chim sếu kiếm ăn trên đầm lầy và đất ngập nước nông, tìm ăn rễ cây, củ, côn trùng, giáp xác và con mồi nhỏ có xương sống. Giống như những loài sếu khác, sếu sarus hình thành cặp ghép đôi kết hợp lâu dài và tiến hành nghi thức chiếm đóng, giữ gìn lãnh thổ chiếm được; phô bày hoạt động tán tỉnh chẳng hạn như kêu rống inh ỏi, nhảy múa và những động tác giống khiêu vũ. Tại Ấn Độ, loài chim này được xem là biểu tượng hôn nhân chung thủy, người Ấn tin rằng chim sếu giao phối cho cuộc sống; thậm chí khi đánh mất bạn tình, lòng khát khao sẽ khiến chim sếu tuyệt vọng đến mức chết đói. Mùa giao phối chủ yếu xuyên suốt mùa mưa, cặp sếu xây dựng "hòn đảo" tổ chim khổng lồ; nền tổ tròn được lót bằng lau sậy, cỏ lá với đường kính gần 2 m, đủ cao để ở lại trên mặt nước cạn xung quanh. Số lượng sếu sarus suy giảm nhiều trong thế kỷ qua, ước tính rằng quần thể hiện tại chỉ bằng 1/10 hoặc ít hơn (độ chừng 2,5%) số lượng sếu từng tồn tại trong thập niên 1850. Thành trì của loài sếu này là Ấn Độ, nơi chim sếu được tôn sùng theo văn hóa truyền thống và sinh sống trên đất nông nghiệp gần con người. Tại nơi khác, loài này bị trừ tiệt nhiều nơi thuộc phạm vi phân bố cũ.
Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. Đây có thể là kết quả của máy tính hoặc của người chưa thông thạo dịch thuật. |
Sếu sarus | |
---|---|
A. a. antigone from India with the distinct white "collar" | |
Phân loại khoa học | |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Aves |
Bộ: | Gruiformes |
Họ: | Gruidae |
Chi: | Antigone |
Loài: | A. antigone |
Danh pháp hai phần | |
Antigone antigone (Linnaeus, 1758) | |
Phân loài | |
| |
Phân bố xấp xỉ toàn cầu hiện tại
| |
Các đồng nghĩa | |
|