Sông Amazon
Con sông dài thứ hai thế giới / From Wikipedia, the free encyclopedia
Sông Amazon (tiếng Tây Ban Nha: Río Amazonas; tiếng Bồ Đào Nha: Rio Amazonas) là một dòng sông ở Nam Mỹ. Amazon được xem là con sông dài nhất thế giới theo một số nguồn thông tin và là sông có lưu vực rộng nhất và lưu lượng nước nhiều nhất thế giới.
Đối với các định nghĩa khác, xem Amazon (định hướng).
Thông tin Nhanh Các quốc gia, Vùng ...
Amazon | |
/A-Ma-Dôn/, Apurímac, Ene, Tambo, Ucayali, Amazonas, Solimões | |
Các quốc gia | Brazil, Colombia, Peru |
---|---|
Vùng | South America |
Các phụ lưu | |
- tả ngạn | Marañón, Japurá/Caquetá, Rio Negro/Guainía, Putumayo |
- hữu ngạn | Ucayali, Purús, Madeira, Tapajós, Xingu |
Thành phố | Iquitos (Peru); Leticia (Colombia); Tabatinga (Brazil); Tefé (Brazil); Itacoatiara (Brazil) Parintins (Brazil); Óbidos (Brazil); Santarém (Brazil); Almeirim (Brazil); Macapá (Brazil) |
Nguồn | Dãy Andes |
- Vị trí | Nevado Mismi, Arequipa, Peru |
- Cao độ | 5.170 m (16.962 ft) |
- Tọa độ | 15°31′5″N 71°45′55″T |
Cửa sông | Đại Tây Dương |
- cao độ | 0 m (0 ft) |
- tọa độ | 0°42′28″B 50°5′22″T [1] |
Chiều dài | 6.992 km (4.345 mi) approx. |
Lưu vực | 7.050.000 km2 (2.722.000 dặm vuông Anh) approx. |
Lưu lượng | |
- trung bình | 209.000 m3/s (7.381.000 cu ft/s) approx.[2] |
Đóng
Sông Amazon chiếm khoảng 20% tổng lưu lượng nước ngọt cung cấp cho các đại dương [3]. Chỗ rộng nhất của sông vào mùa khô khoảng 11 km (6,8 dặm). Vào mùa mưa lũ, chỗ rộng nhất của sông có thể lên đến 40 km (24,8 dặm) và khu vực cửa sông có thể rộng tới 325 km (202 dặm) [3]. Do độ rộng của sông như vậy, người ta còn gọi là sông biển.