Ryazan (tỉnh)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Ryazan Oblast (tiếng Nga:Ряза́нская о́бласть, Ryazanskaya oblast) là một chủ thể liên bang của Nga (một tỉnh). Trung tâm hành chính là thành phố Ryazan. Tỉnh có dân số 1,154,231 (Điều tra dân số 2010).[10] Tỉnh Ryazan giáp với Vladimir Oblast (bắc), Nizhny Novgorod Oblast (đông bắc), Cộng hòa Mordovia (đông), Penza Oblast (đông nam), Tambov Oblast (nam), Lipetsk Oblast (tây nam), Tula Oblast (tây), và Moscow Oblast (tây bắc).
Thông tin Nhanh Ryazan Oblast (tiếng Anh) Рязанская область (tiếng Nga), - Oblast - ...
Ryazan Oblast (tiếng Anh) Рязанская область (tiếng Nga) | |
---|---|
- Oblast - | |
Hệ tọa độ: 54°24′B 40°36′Đ | |
Huy hiệu của Ryazan Oblast | Cờ của Ryazan Oblast |
Thể chế chính trị | |
Quốc gia | Nga |
Tư cách chính trị | Oblast |
Vùng liên bang | Trung tâm[1] |
Vùng kinh tế | Trung tâm[2] |
Trung tâm hành chính | Ryazan[cần dẫn nguồn] |
Ngôn ngữ chính thức | Nga[3] |
Số liệu thống kê | |
Dân số (Kết quả sơ bộ Điều tra 2010)[4] | 1.154.231 người |
- Xếp hạng trong nước Nga | thứ 45 |
- Thành thị[4] | 70,9% |
- Nông thôn[4] | 29,1% |
Dân số (Điều tra 2002)[5] | 1.227.910 người |
- Xếp hạng trong nước Nga | 44th |
- Thành thị[5] | 68,9% |
- Nông thôn[5] | 31,1% |
- Mật độ | 31,01/km2 (80,3/sq mi)[6] |
Diện tích (điều tra năm 2002)[7] | 39.600 km2 (15.300 dặm vuông Anh) |
- Xếp hạng ở Nga | 58th |
Biển số xe | 62 |
ISO 3166-2:RU | RU-RYA |
Múi giờ | [8] |
Chính quyền (đến March 2011) | |
Thống đốc | Oleg Kovalyov[9] |
Lập pháp | Oblast Duma[cần dẫn nguồn] |
Hiến chương | Charter of Ryazan Oblast |
Website chính thức | |
http://www.ryazanreg.ru/ |
Đóng