Phạm Thế Duyệt
chính khách Việt Nam / From Wikipedia, the free encyclopedia
Phạm Thế Duyệt ((1936-08-10)10 tháng 8, 1936) là một chính trị gia Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ chính trị, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thường trực Bộ Chính trị
Thông tin Nhanh Chức vụ, Bí thư Đảng Đoàn, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ...
Phạm Thế Duyệt | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 26 tháng 8 năm 1999 – 9 tháng 1 năm 2008 8 năm, 136 ngày |
Tiền nhiệm | Lê Quang Đạo |
Kế nhiệm | Huỳnh Đảm |
Nhiệm kỳ | 26 tháng 12 năm 1997 – 26 tháng 8 năm 1999 1 năm, 243 ngày |
Tổng Bí thư | Lê Khả Phiêu |
Tiền nhiệm | Lê Khả Phiêu |
Kế nhiệm | Nguyễn Phú Trọng |
Nhiệm kỳ | 9 tháng 5 năm 1996 – 27 tháng 12 năm 1997 1 năm, 232 ngày |
Tiền nhiệm | Phan Minh Tánh |
Kế nhiệm | Nguyễn Minh Triết |
Nhiệm kỳ | 20 tháng 10 năm 1988 – 9 tháng 5 năm 1996 7 năm, 202 ngày |
Tiền nhiệm | Nguyễn Thanh Bình |
Kế nhiệm | Lê Xuân Tùng |
Chủ tịch Tổng Công đoàn Việt Nam | |
Nhiệm kỳ | 16 tháng 2 năm 1987 – 20 tháng 10 năm 1988 1 năm, 247 ngày |
Tiền nhiệm | Nguyễn Đức Thuận |
Kế nhiệm | Nguyễn Văn Tư |
Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký Tổng Công đoàn Việt Nam | |
Nhiệm kỳ | 16 tháng 11 năm 1983 – 17 tháng 10 năm 1988 4 năm, 336 ngày |
Nhiệm kỳ | 31 tháng 3 năm 1982 – 22 tháng 4 năm 2001 19 năm, 22 ngày |
Tổng Bí thư | Lê Duẩn Trường Chinh Nguyễn Văn Linh Đỗ Mười Lê Khả Phiêu |
Bí thư Trung ương Đảng khóa VI | |
Nhiệm kỳ | 18 tháng 12 năm 1986 – 27 tháng 6 năm 1991 4 năm, 191 ngày |
Tổng Bí thư | Nguyễn Văn Linh |
Ủy viên Bộ Chính trị khóa VII, VIII | |
Nhiệm kỳ | 27 tháng 6 năm 1991 – 22 tháng 4 năm 2001 9 năm, 299 ngày |
Tổng Bí thư | Đỗ Mười Lê Khả Phiêu |
Thông tin chung | |
Sinh | 10 tháng 8, 1936 (87 tuổi) xã Ngô Quyền, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương, Bắc Kỳ, Liên bang Đông Dương |
Nơi ở | phố Thợ Nhuộm, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội |
Nghề nghiệp | Kỹ sư mỏ |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam 5-4-1965 |
Học vấn | Kỹ sư mỏ, cao cấp lý luận, quản lý kinh tế Liên Xô |
Đóng
Ông từng là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương các khóa V đến VIII, Bí thư Trung ương Đảng khóa VI, Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VII và VIII, từng là Bí thư Thành ủy Hà Nội, Tổng Thư ký Tổng Công đoàn Việt Nam (nay là Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam) khóa V, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam khóa V, đại biểu Quốc hội từ khóa đến khóa XI.