Opan
From Wikipedia, the free encyclopedia
Opan (tiếng Anh: Opal), còn gọi là ngọc mắt mèo hoặc miêu nhãn thạch, là một chất rắn hydrat hóa vô định hình có thành phần chính là silic (công thức hóa học: SiO2·nH2O). Opan từ lâu đã được biết đến và sử dụng trong việc trang trí các đền đài và cung điện. Bên cạnh đó, một khối lượng lớn opan cũng được dùng làm đồ trang sức. Trang sức đá opan có giá trị cao, thậm chí còn quý hơn cả kim cương và hồng ngọc. Opan là biểu tượng của chòm sao Thiên Bình trong cung hoàng đạo.
Thông tin Nhanh Thông tin chung, Thể loại ...
Opan | |
---|---|
Thông tin chung | |
Thể loại | Á khoáng vật |
Công thức hóa học | Silicat (dioxide silic, SiO2·nH2O) |
Hệ tinh thể | cao phân tử |
Nhận dạng | |
Màu | bán thủy tinh đến nhựa sáp |
Dạng thường tinh thể | khối, hạt có vân |
Cát khai | Không |
Vết vỡ | vỏ sò (concoit) |
Độ cứng Mohs | 5,5-6,5 |
Ánh | bán thủy tinh đến nhựa sáp |
Màu vết vạch | trắng |
Tính trong mờ | đục, trong mờ, trong suốt |
Tỷ trọng riêng | 2,15 (+0,08, -0,90) |
Thuộc tính quang | khúc xạ đơn |
Chiết suất | 1,450 (+0,020, -0,080) |
Khúc xạ kép | không |
Đa sắc | không |
Phổ hấp thụ | các đá màu xanh: bước sóng 660nm, 470nm |
Đặc trưng chẩn đoán | Chuyển sang màu tối khi nung |
Đóng