Người Batak
Thuật ngữ tập hợp dùng để chỉ một số nhóm sắc tộc tại Indonesia / From Wikipedia, the free encyclopedia
Người Batak hay Batak là thuật ngữ tập hợp được sử dụng để chỉ một số nhóm sắc tộc Austronesia nói tiếng thuộc nhóm ngôn ngữ Batak ở Bắc Sumatra, Indonesia. Thuật ngữ này được sử dụng để chỉ bao gồm người Karo, Pakpak, Simalungun, Toba, Angkola, và Mandailing [5] là các nhóm liên quan với các ngôn ngữ và phong tục riêng biệt (adat).
Thông tin Nhanh Batak Halak Batak, Tổng dân số ...
Batak Halak Batak | |
---|---|
Người Toba Batak với trang phục truyền thống | |
Tổng dân số | |
8.466.969 @2010 census[1] | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Indonesia | 8.466.969[2] |
Bắc Sumatra | 5.785.716 |
Riau | 691.399 |
Tây Java | 467.438 |
Jakarta | 326.645 |
Tây Sumatra | 222.549 |
Qđ. Riau | 208.678 |
Aceh | 147.295 |
Banten | 139.259 |
Jambi | 106.249 |
Malaysia | 30.000 |
Ngôn ngữ | |
Tiếng Batak (Karo, Pakpak, Simalungun, Toba, Angkola, Mandailing), Indonesia | |
Tôn giáo | |
Christianity • Islam • Tín ngưỡng truyền thống (Parmalim, Pemena, etc.)[3][4] | |
Sắc tộc có liên quan | |
Gayo, Nias, Malay, Minangkabau, Aceh |
Đóng
Nhóm ngôn ngữ Batak là thành viên của ngữ tộc Malay-Polynesia thuộc ngữ hệ Nam Đảo.