Manuel Roxas
From Wikipedia, the free encyclopedia
Manuel Acuña Roxas (Manuel Roxas y Acuña; 1 tháng 1 năm 1892 – 15 tháng 4 năm 1948) là Tổng thống Philippines thứ 5 từ năm 1946 đến khi ông qua đời năm 1948. Ông là Tổng thống thứ 3 và cuối cùng của Thịnh vượng chung Philippines từ 28 thang 5 năm 1946 đến 4 tháng 7 năm 1946, và sau đó Tổng thống đầu tiên của Đệ tam Cộng hoà Philippines sau khi nhượng lại chủ quyền cho Philippines.
Thông tin Nhanh Tổng thống thứ năm của Philippines, Phó Tổng thống ...
Manuel Roxas | |
---|---|
Tổng thống thứ năm của Philippines | |
Nhiệm kỳ 28 tháng 5 năm 1946 – 15 tháng 4 năm 1948 | |
Phó Tổng thống | Elpidio Quirino |
Tiền nhiệm | Sergio Osmeña |
Kế nhiệm | Elpidio Quirino |
Chủ tịch Thượng viện Philippines | |
Nhiệm kỳ 9 tháng 7 năm 1945 – 25 tháng 5 năm 1946 | |
Tổng thống | Sergio Osmeña |
Tiền nhiệm | Manuel L. Quezon |
Kế nhiệm | José Avelino |
Thượng Nghị sĩ Philippines | |
Nhiệm kỳ 9 tháng 7 năm 1945 – 25 tháng 5 năm 1946 | |
Bộ trưởng Tài chính | |
Nhiệm kỳ 21 tháng 8 năm 1941 – 29 tháng 12 năm 1941 | |
Tổng thống | Manuel L. Quezon |
Tiền nhiệm | Antonio de Las Alas |
Kế nhiệm | Serafin Marabut |
Chủ tịch Hạ viện Philippines | |
Nhiệm kỳ 1922 – 1933 | |
Tiền nhiệm | Sergio Osmeña |
Kế nhiệm | Quintin Paredes |
Hạ Nghị sĩ Philippines từ Capiz | |
Nhiệm kỳ 1921 – 1938 | |
Tiền nhiệm | Antonio Habana |
Kế nhiệm | Ramon A. Arnaldo |
Thống đốc Capiz | |
Nhiệm kỳ 1919 – 1921 | |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Manuel Roxas y Acuña 1 tháng 1 năm 1892 Capiz (nay là Thành phố Roxas), Tỉnh Capiz, Tổng uý Philippines |
Mất | 15 tháng 4 năm 1948 (56 tuổi) Clark Air Base, Philippines |
Nơi an nghỉ | Nghĩa trang Bắc Manila, Santa Cruz, Manila, Philippines |
Đảng chính trị | Đảng Tự do (1945–1948) |
Đảng khác | Đảng Dân tộc (Before 1945) |
Phối ngẫu | Trinidad de Leon |
Con cái | Gerardo Roxas Ruby Roxas |
Alma mater | Đại học Manila Trường luật Đại học Philippines |
Nghề nghiệp | Luật sư, Binh sĩ |
Chữ ký | |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | Philippines |
Phục vụ | Quân đội Thịnh vượng chung Philippines |
Năm tại ngũ | 1941–1945 |
Tham chiến | Chiến tranh thế giới thứ hai * Nhật Bản chiếm đóng Philippines (1942-1945) * Chiến dịch Philippines (1944–1945) |
Đóng