Lucena (thành phố)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lucena City là một thành phố thuộc Philipines.Dân số năm 2015 là 266.248 người. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên là +1.65%/year. Diện tích 83.6 km². Mật độ dân số 3,185/km².Lucena, chính thức là Thành phố Lucena, (Tagalog: Lungsod ng Lucena), được gọi đơn giản là Thành phố Lucena, là một thành phố đô thị hóa cấp 1 ở vùng Calabarzon. Đây là thành phố thủ phủ của tỉnh Quezon nơi có vị trí địa lý nhưng, về mặt chính quyền và chính quyền, thành phố này độc lập về chính trị với tỉnh. Đối với mục đích thống kê và địa lý, Lucena được nhóm với tỉnh Quezon
Thông tin Nhanh Country, Province ...
Lucena (thành phố) | |
---|---|
— Highly Urbanized City — | |
Clockwise from top left: Lucena City Government Complex, St. Ferdinand Cathedral, Quezon Avenue, Quezon Provincial Capitol. | |
Tên hiệu:
| |
Khẩu hiệu: Sama-Sama sa Bagong Lucena! | |
Country | Philippines |
Province | Quezon (geographically only) |
District | 2nd District |
Founded | ngày 3 tháng 11 năm 1879[1] |
Cityhood | ngày 17 tháng 6 năm 1961 |
Cityhood (Formal Inauguration) | ngày 20 tháng 8 năm 1961 |
Highly Urbanized City | ngày 1 tháng 7 năm 1991 |
Barangays | 33 (see Barangays) |
Chính quyền [2] | |
• Mayor | Roderick A. Alcala |
• Vice Mayor | Philip M. Castillo |
• Representative | David C. Suarez |
• Electorate | voters (?) |
Độ cao | 15,2 m (499 ft) |
Tên cư dân | Lucenahin |
Economy | |
• Poverty incidence | 5.89% (2015)[3] |
• Assets (₱) | Bản mẫu:PH wikidata/deprecated parameter Bản mẫu:PH wikidata được gọi với đầu vào không được hỗ trợ "assets" Bản mẫu:PH wikidata/deprecated parameter Bản mẫu:PH wikidata được gọi với đầu vào không được hỗ trợ "assets_point_in_time" |
Múi giờ | PST (UTC+8) |
PSGC | Bản mẫu:PSGC detail |
Đóng