Jesús Vallejo
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tên người này tuân theo phong tục tên gọi Tây Ban Nha; họ thứ nhất hay họ cha là Vallejo và họ thứ hai hay họ mẹ là Lázaro.
Jesús Vallejo Lázaro (sinh ngày 5 tháng 1 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha thi đấu ở vị trí trung vệ cho Granada theo dạng cho mượn từ câu lạc bộ Real Madrid.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Vallejo với Real Madrid năm 2022 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jesús Vallejo Lázaro[1] | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 5 tháng 1, 1997 (27 tuổi)[2] | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Zaragoza, Tây Ban Nha[2] | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in)[2] | ||||||||||||||||
Vị trí | Trung vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay |
Granada (cho mượn từ Real Madrid) | ||||||||||||||||
Số áo | 5 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2007–2008 | CD Oliver | ||||||||||||||||
2008–2014 | Zaragoza | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2014–2015 | Zaragoza | 31 | (1) | ||||||||||||||
2015– | Real Madrid | 18 | (1) | ||||||||||||||
2015–2016 | → Zaragoza (mượn) | 20 | (0) | ||||||||||||||
2016–2017 | → Eintracht Frankfurt (mượn) | 25 | (1) | ||||||||||||||
2019–2020 | → Wolverhampton Wanderers (mượn) | 2 | (0) | ||||||||||||||
2020–2021 | → Granada (mượn) | 32 | (0) | ||||||||||||||
2023– | → Granada (mượn) | 1 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2013 | U-16 Tây Ban Nha | 1 | (0) | ||||||||||||||
2013–2014 | U-17 Tây Ban Nha | 6 | (0) | ||||||||||||||
2014–2015 | U-19 Tây Ban Nha | 11 | (2) | ||||||||||||||
2015–2019 | U-21 Tây Ban Nha | 22 | (0) | ||||||||||||||
2021 | Olympic Tây Ban Nha | 5 | (0) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18:26, 12 tháng 5 năm 2019 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 8 năm 2021 |
Đóng