Independence (lớp tàu sân bay)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lớp tàu sân bay Independence gồm những chiếc tàu sân bay hạng nhẹ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ để phục vụ trong Thế Chiến II. Dù chỉ là một giải pháp tình thế đối phó vấn đề thiếu hụt tàu sân bay vào đầu cuộc chiến, chúng cũng góp phần đáng kể vào chiến thắng của Đồng Minh. Do những hạn chế rõ ràng về cấu trúc và khả năng, chúng hầu như được cho ngừng hoạt động không lâu sau khi chiến tranh kết thúc, ngoại trừ ba chiếc được chuyển cho Pháp và Tây Ban Nha sử dụng. Chiếc cuối cùng được cho ngừng hoạt động vào năm 1989 và được cho tháo dỡ vào năm 2000.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Thông tin Nhanh Khái quát lớp tàu, Đặc điểm khái quát ...
Khái quát lớp tàu | |
---|---|
Tên gọi | Lớp tàu sân bay Independence |
Xưởng đóng tàu | New York Shipbuilding Corporation, Camden, New Jersey |
Bên khai thác | |
Lớp trước | Không |
Lớp sau | lớp Saipan |
Kinh phí |
|
Thời gian đóng tàu | 1941 - 1943 |
Hoàn thành | 9 |
Bị mất | 1 |
Nghỉ hưu | 8 |
Giữ lại | Không |
Đặc điểm khái quát | |
Kiểu tàu | Tàu sân bay hạng nhẹ |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài |
|
Sườn ngang |
|
Mớn nước | 7,9 m (26 ft) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 57,5 km/h (31 knot) |
Tầm xa |
|
Thủy thủ đoàn | 1.569 |
Vũ khí | 4 × pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber nòng kép |
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo |
|
Đóng