Hưng Yên
tỉnh của Việt Nam / From Wikipedia, the free encyclopedia
Hưng Yên là một tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng, Việt Nam.
Thông tin Nhanh Biệt danh, Quốc gia ...
Hưng Yên
|
|||
---|---|---|---|
Tỉnh | |||
Tỉnh Hưng Yên | |||
Biểu trưng | |||
Quảng trường thành phố Hưng Yên | |||
Biệt danh | Thủ phủ nhãn lồng | ||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Hồng (địa lý) Vùng thủ đô Hà Nội (đô thị) | ||
Tỉnh lỵ | Thành phố Hưng Yên | ||
Trụ sở UBND | Số 10, đường Chùa Chuông, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên | ||
Phân chia hành chính | 1 thành phố, 1 thị xã, 8 huyện | ||
Thành lập |
| ||
Tổ chức lãnh đạo | |||
Chủ tịch UBND | Trần Quốc Văn | ||
Hội đồng nhân dân | 53 đại biểu | ||
Chủ tịch HĐND | Trần Quốc Toản | ||
Chủ tịch UBMTTQ | Quách Thị Hương | ||
Chánh án TAND | Lê Văn Tuấn | ||
Viện trưởng VKSND | Nguyễn Văn Viện | ||
Bí thư Tỉnh ủy | Nguyễn Hữu Nghĩa | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 20°51′16″B 106°00′58″Đ | |||
| |||
Diện tích | 930,20 km²[1][2] | ||
Dân số (2022) | |||
Tổng cộng | 1.302.000 người[3]:105-106 | ||
Thành thị | 218.736 người (16,8%)[3]:115-116 | ||
Nông thôn | 1.083.264 người (83,2%)[3]:117-118 | ||
Mật độ | 1400 người/km²[3]:105-106 | ||
Dân tộc | Kinh | ||
Kinh tế (2022) | |||
GRDP | 131.642 tỉ đồng (5,72 tỉ USD) | ||
GRDP đầu người | 102,3 triệu đồng (4.396 USD) | ||
Khác | |||
Mã địa lý | VN-66 | ||
Mã hành chính | 33[4] | ||
Mã bưu chính | 16xxxx | ||
Mã điện thoại | 221 | ||
Biển số xe | 89 | ||
Website | hungyen | ||
Đóng
Đối với các định nghĩa khác, xem Hưng Yên (định hướng).
Năm 2022, Hưng Yên là đơn vị hành chính Việt Nam có dân số khoảng 1.302.000 người (xếp thứ 28 về dân số)[5], mật độ trung bình 1.400 người/km2 (xếp thứ 4 cả nước), quy mô GRDP đạt 132.176 tỉ đồng, GRDP bình quân đầu người đạt 102,3 triệu đồng/ người tương ứng với 4.396 USD (xếp thứ 12 cả nước và thứ 6 khu vực Bắc Bộ), tốc độ tăng trưởng GRDP trung bình hàng năm giai đoạn 2011-2020 trên 7,5%,[6] Năm 2022 tăng 13,4% đứng thứ 5 toàn quốc.[7]
Chỉ số CPI xếp hạng 14/63, PAPI xếp hạng 11/63, PAR INDEX xếp hạng 12/63, SIPAS xếp hạng 6/63 tỉnh, thành phố.