Gia tộc Shimazu
From Wikipedia, the free encyclopedia
Gia tộc Shimazu (Nhật:
Bài viết này có chứa ký tự tiếng Nhật. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kanji và kana. |
Thông tin Nhanh Gia tộc Shimazu 島津氏, Nguyên quán ...
Gia tộc Shimazu 島津氏 | |
---|---|
Mon (gia huy) Gia tộc Shimazu | |
Nguyên quán | Tỉnh Satsuma Tỉnh Ōsumi Tỉnh Hyūga |
Gia tộc mẹ | Gia tộc Minamoto (Seiwa Genji) |
Người sáng lập | Shimazu Tadahisa |
Người cai trị cuối cùng | Shimazu Tadashige |
Người đứng đầu hiện tại | Shimazu Nobuhisa |
Thành lập | Thế kỷ 12 (khoảng năm 1196 sau CN) |
Cai trị đến | 1947, Hiến pháp Nhật Bản quy định trừ hoàng gia Nhật, mọi quyền lợi của các vương hầu khanh tướng bị bãi bỏ hoàn toàn |
Chi tộc nhánh | Tamazato Shimazu Phiên Sadowara Kawakami, Katsura, Sata, Sakomizu, Kabayama, Yamada, Kiire, Nonoyama, Machida |
Đóng