Chu Dung Cơ
Là Thủ tướng thứ năm của Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa từ năm 1998 đến 2003 / From Wikipedia, the free encyclopedia
Chu Dung Cơ (tiếng Hán: 朱镕基; phanh âm: Zhū Róngjì; Wade-Giles: Chu Jung-chi; sinh ngày 23 tháng 10 năm 1928) là Thủ tướng thứ năm của Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa từ năm 1998 đến 2003. Theo một số tài liệu, ông là hậu duệ đời thứ 19 của Chu Nguyên Chương - hoàng đế khai quốc nhà Minh.[1]
Thông tin Nhanh Chức vụ, Thủ tướng thứ 5 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ...
Chu Dung Cơ 朱镕基 | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 17 tháng 3 năm 1998 – 16 tháng 3 năm 2003 4 năm, 364 ngày |
Tiền nhiệm | Lý Bằng |
Kế nhiệm | Ôn Gia Bảo |
Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIV, XV | |
Nhiệm kỳ | 19 tháng 10 năm 1992 – 15 tháng 11 năm 2002 10 năm, 27 ngày |
Nhiệm kỳ | 29 tháng 3 năm 1993 – 17 tháng 3 năm 1998 4 năm, 353 ngày |
Tiền nhiệm | Diêu Y Lâm |
Kế nhiệm | Lý Lam Thanh |
Thống đốc Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc | |
Nhiệm kỳ | tháng 7 năm 1993 – tháng 6 năm 1995 |
Tiền nhiệm | Lý Quý Tiên |
Kế nhiệm | Đới Tướng Long |
Nhiệm kỳ | 1989 – 1991 |
Tiền nhiệm | Giang Trạch Dân |
Kế nhiệm | Ngô Bang Quốc |
Nhiệm kỳ | tháng 4 năm 1988 – tháng 4 năm 1991 |
Tiền nhiệm | Giang Trạch Dân |
Kế nhiệm | Hoàng Cúc |
Thông tin chung | |
Sinh | 23 tháng 10, 1928 (95 tuổi) Trường Sa, Hồ Nam, Trung Quốc |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Con cái | Chu Vân Lai (con trai) Chu Yến Lai (con gái) |
Trường lớp | Đại học Thanh Hoa |
Đóng