Chi Thằn lằn bay không răng
From Wikipedia, the free encyclopedia
Chi Thằn lằn bay không răng (danh pháp khoa học: Pteranodon; từ Hy Lạp πτερ- "cánh" và αν-οδων "không răng"), từ Creta muộn (tầng Cognac-tầng Champagne), là chi thằn lằn bay sống cách đây 89,3-70,6 triệu năm trước ở Bắc Mỹ (Kansas, Alabama, Nebraska, Wyoming và Nam Dakota), là một trong những chi thằn lằn bay lớn nhất với sải cách lên đến 6 mét (20 ft).
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Chi Thằn lằn bay không răng | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Hậu Creta, 86–84.5 triệu năm trước đây | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Lớp (class) | Sauropsida Reptilia |
Phân lớp (subclass) | Diapsida |
Phân thứ lớp (infraclass) | Archosauromorpha |
Liên bộ (superordo) | †Pterosauromorpha |
(không phân hạng) | Archosauria |
Nhánh | Ornithodira |
Bộ (ordo) | Pterosauria |
Phân bộ (subordo) | Pterodactyloidea |
Liên họ (superfamilia) | Ornithocheiroidea |
Họ (familia) | Pteranodontidae |
Chi (genus) | Pteranodon Marsh, 1876 |
Loài điển hình | |
†Pteranodon longiceps Marsh, 1876 | |
Loài khác | |
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Đóng
Pteranodon không phải khủng long. Theo định nghĩa, khủng long thuộc về Saurischia và Ornithischia, Pteranodon nằm ngoài hai nhóm này. Tuy nhiên, Pteranodon thường xuyên xuất hiện trong các cuốn sách về khủng long.[1]