Charles-Maurice de Talleyrand-Périgord
From Wikipedia, the free encyclopedia
Charles Maurice de Talleyrand-Périgord (1754-1838) là một nhà chính trị, một nhà ngoại giao người Pháp thời cận đại. Ông nổi lên như là một nhân vật khôn ngoan, quyền biến và có ảnh hưởng to lớn trên vũ đài chính trị nước Pháp và thế giới thời bấy giờ. Dù có một tuổi thơ bất hạnh, một chân bị què do bị ngã từ lúc nhỏ. Nhiều người cho ông là kẻ phản chủ, xảo quyệt, gió chiều nào theo chiều đấy... Nhưng qua cuộc đời phong ba của ông, ta mới có thể thấy được tài năng và những cống hiến của ông cho nước Pháp trong một giai đoạn lịch sử đầy biến động. Huyền biến, cơ trí, khôn khéo, nhanh nhạy và thức thời...tất cả đã tạo nên một nhà chính trị, một nhà ngoại giao kiệt suất không bao giờ bị lật đổ, một nhân vật đầy cuốn hút và có ảnh hưởng sâu rộng trong lịch sử nước Pháp, một huyền thoại trong ngành ngoại giao thế giới.
Charles-Maurice de Talleyrand-Périgord | |
---|---|
Charles-Maurice, Prince de Talleyrand by François Gérard (1808) | |
Đại sứ Pháp tại Anh Quốc | |
Nhiệm kỳ 6 tháng 9 năm 1830 – 13 tháng 11 năm 1834 (3 năm, 130 ngày) | |
Bổ nhiệm | Louis Philippe I |
Tiền nhiệm | Pierre de Montmercy-Laval |
Kế nhiệm | Horace Sébastiani de La Porta |
Thủ tướng đầu tiên của Pháp | |
Nhiệm kỳ 9 tháng 7 năm 1815 – 26 tháng 9 năm 1815 (79 ngày) | |
Vua | Louis XVIII |
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập |
Kế nhiệm | Armand-Emmanuel du Plessis de Richelieu |
Bộ trưởng Ngoại giao | |
Nhiệm kỳ 13 tháng 5 năm 1814 – 19 tháng 3 năm 1815 (310 ngày) | |
Vua | Louis XVIII |
Tiền nhiệm | Antoine de Laforêt |
Kế nhiệm | Louis de Caulaincourt |
Nhiệm kỳ 22 tháng 11 năm 1799 – 9 tháng 5 năm 1807 (7 năm, 168 ngày) | |
Đệ nhất Tổng tài | Napoleon Bonaparte (1799–1804) |
Hoàng đế | Napoleon I (1804–1807) |
Tiền nhiệm | Charles-Frédéric Reinhard |
Kế nhiệm | Jean-Baptiste de Nompère de Champagny |
Nhiệm kỳ 15 tháng 7 năm 1797 – 20 tháng 7 năm 1799 (2 năm, 5 ngày) | |
Quốc trưởng | Đốc chính |
Tiền nhiệm | Charles-François Delacroix |
Kế nhiệm | Charles-Frédéric Reinhard |
Nghị sĩ Quốc hội Lập hiến | |
Nhiệm kỳ 9 tháng 7 năm 1789 – 30 tháng 9 năm 1791 (2 năm, 83 ngày) | |
Khu bầu cử | Autun |
Đại biểu Hội nghị Các Đẳng cấp đại diện cho Đẳng cấp thứ nhất | |
Nhiệm kỳ 12 tháng 4 năm 1789 – 9 tháng 7 năm 1789 (88 ngày) | |
Khu bầu cử | Autun |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 2 tháng 2 năm 1754 Paris, Vương quốc Pháp |
Mất | 17 tháng 5 năm 1838 (84 tuổi) Paris, Vương quốc Pháp |
Đảng chính trị | Độc lập (1789–1799) Bonapartist (1799–1813) Royalist (1814–1815) Doctrinaires (1815–1830) |
Giáo dục | Trường dòng Saint-Sulpice |
Alma mater | Đại học Paris |
Chuyên nghiệp | Tu sĩ, Nhà ngoại giao |
Chữ ký |