Chất oxy hóa
hợp chất hóa học dùng để oxy hóa một chất khác / From Wikipedia, the free encyclopedia
Một chất oxy hóa (hay tác nhân oxy hóa) là:
- Một hợp chất hóa học có khả năng chuyển giao các nguyên tử oxy hoặc
- Một chất thu các điện tử trong một phản ứng oxy hóa khử.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Định nghĩa trên là để áp dụng cho những gì mà phần lớn mọi người hay được đọc về nó. Nó cũng là nghĩa mà phần lớn các nhà hóa học hữu cơ hay sử dụng. Trong cả hai trường hợp, chất oxy hóa bị khử trong phản ứng hóa học. -VD:1 cục đá bị nước mưa mài mòn do trong nước mưa có 1 lượng axit nhất định. Hiểu một cách đơn giản thì:
- Chất oxy hóa bị khử.
- Chất khử bị oxy hóa.
- Tất cả các nguyên tử trong phân tử đều có thể gán cho một số oxy hóa. Giá trị này bị thay đổi khi có một chất oxy hóa tác dụng lên chất nền.
- Phản ứng oxy hóa khử diễn ra khi các điện tử được trao đổi.
Để ghi nhớ chỉ cần hiểu rằng: Quá trình oxy hóa là mất điện tử, quá trình khử là thu điện tử.