Chì trắng
From Wikipedia, the free encyclopedia
Chì trắng là chì cacbonat base, 2PbCO3•Pb(OH)2.[1] Nó là một muối phức, chứa cả cacbonat và hydroxide chì. Chì trắng cũng có trong tự nhiên dưới dạng khoáng vật gọi là hydrocerussit,[1] dạng hydrat của cerussit (xem hydrat hóa khoáng vật). Trong quá khứ nó từng được sử dụng như là một thành phần trong sơn chì và mỹ phẩm gọi là trắng chì Venezia, do độ mờ (trong hội họa gọi là độ phủ) của nó và hỗn hợp trơn bóng như satanh mà nó tạo ra với các loại dầu có thể khô. Tuy nhiên, nó có xu hướng gây ngộ độc chì và việc sử dụng nó đã bị cấm ở nhiều quốc gia.[2]
Thông tin Nhanh Tên khác, Nhận dạng ...
Chì trắng | |
---|---|
Tên khác | Chì cacbonat base |
Nhận dạng | |
Số CAS | 1319-46-6 |
UNII | WDF96425HV |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | 2PbCO3•Pb(OH)2 |
Khối lượng mol | 775,633 g/mol |
Bề ngoài | bột trắng |
Khối lượng riêng | 6,70-6,86 |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | ngộ độc chì |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đóng
Các hợp chất chì trắng được biết đến như là xà phòng chì cũng được sử dụng như một phụ gia cho các chất bôi trơn đối với các loại vòng bi và trong các cửa hàng cơ giới.[3]