Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
Người lãnh đạo Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (DoD) đặc trách trông coi các quân chủng và các vấn đề quân sự của Hoa Kỳ / From Wikipedia, the free encyclopedia
Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ (United States Secretary of Defense) là người lãnh đạo Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (DoD) và quản lý tất cả các quân chủng và các vấn đề quân sự của Hoa Kỳ. Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ đóng vai trò như là cố vấn chính về chính sách quốc phòng của Tổng thống Hoa Kỳ, có trách nhiệm lập ra chính sách quốc phòng tổng quát liên quan đến tất cả những vấn đề chính và vấn đề liên quan trực tiếp đến Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, và thực hiện chính sách quốc phòng mà đã được chấp thuận.[7] Bộ trưởng do Tổng thống Hoa Kỳ bổ nhiệm nhưng phải có sự chấp thuận của Thượng viện Hoa Kỳ. Bộ trưởng là thành viên nội các Hoa Kỳ. Theo Mục 113, Điều 10, Bộ luật Hoa Kỳ, một người không thể được bổ nhiệm làm bộ trưởng quốc phòng trong vòng 7 năm sau khi giải ngũ với tư cách là sĩ quan của một thành phần chính quy của một lực lượng vũ trang.[8] Do đó, vị trí này luôn là một người thuộc giới dân sự chứ không phải một quân nhân, và người này không mặc quân phục. Bộ trưởng Quốc phòng là người thứ sáu trong thứ tự kế vị chức vụ Tổng thống Hoa Kỳ. Lương bổng hàng năm của bộ trưởng là $191.300.
Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ | |
---|---|
Con dấu chính thức[1] | |
Lá cờ chính thức[2] | |
Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ Văn phòng Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ | |
Chức vụ | Bộ trưởng |
Thành viên của | Nội các Hoa Kỳ Hội đồng An ninh Quốc gia |
Báo cáo tới | Tổng thống |
Trụ sở | Lầu Năm Góc, Arlington, Virginia, Hoa Kỳ |
Bổ nhiệm bởi | Tổng thống với sự tư vấn và chấp thuận của Thượng viện |
Nhiệm kỳ | Không cố định |
Tuân theo | 10 U.S.C. § 113 50 U.S.C. § 401 |
Tiền nhiệm | Bộ trưởng Chiến tranh và Bộ trưởng Hải quân |
Người đầu tiên nhậm chức | James Forrestal[3] |
Thành lập | 19 tháng 9 năm 1947 |
Kế vị | Thứ sáu trong Thứ tự kế vị Tổng thống.[4] |
Cấp phó | Thứ trưởng bộ Quốc phòng (phó bộ trưởng) Tổng tham mưu trưởng Liên quân (phó quân sự) |
Lương bổng | $203.700 hàng năm[5] (Executive Schedule I)[6] |
Website | www.defense.gov |