Archibald Wavell, Bá tước Wavell thứ nhất
From Wikipedia, the free encyclopedia
Thống chế Archibald Percival Wavell, Bá tước Wavell thứ nhất (5 tháng 5 năm 1883 - 24 tháng 5 năm 1950) là một quý tộc, nhà quản trị thuộc địa và sĩ quan cấp cao của Quân đội Anh. Ông phục vụ trong Chiến tranh Boer thứ hai, Chiến dịch Thung lũng Bazar và Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong đó ông bị thương tại Trận chiến Ypres lần thứ hai. Ông phục vụ trong Chiến tranh thế giới thứ hai, ban đầu là Tổng tư lệnh của Trung Đông, trong vai trò này, ông đã dẫn dắt các lực lượng Anh chiến thắng quân Phát xít Ý ở miền Tây Ai Cập và miền Đông Libya trong Chiến dịch Compass vào tháng 12/1940, sau đó ông chỉ bị đánh bại bởi quân Đức Quốc Xã tại Chiến dịch Sa mạc Tây vào tháng 04/1941. Ông giữ chức Tổng tư lệnh, Ấn Độ, từ tháng 07/1941 cho đến tháng 06/1943 (ngoài một chuyến công du ngắn với tư cách Tư lệnh ABDACOM) và sau đó giữ chức Phó vương kiêm Toàn quyền Ấn Độ cho đến khi nghỉ hưu vào tháng 02/1947.
Bá tước Wavell GCB GCSI GCIE CMG MC KStJ PC | |
---|---|
Ngài Archibald Wavell trong quân phục Thiếu tướng | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 01/10/1943 – 21/02/1947 |
Tiền nhiệm | Hầu tước Linlithgow |
Kế nhiệm | Tử tước Mountbatten của Miến Điện |
Thành viên Viện Quý tộc | |
Nhiệm kỳ | 28/07/1943 – 24/05/1950 Hereditary peerage |
Tiền nhiệm | Peerage created |
Kế nhiệm | Bá tước thứ 2 của Wavell |
Colonel of the Black Watch | |
Nhiệm kỳ | 1946 – 1950 |
Lord Lieutenant of the County of London[1] | |
Nhiệm kỳ | 1949 – 1950 |
Tiền nhiệm | Công tước Wellington |
Kế nhiệm | Tử tước Allanbrooke |
Constable of the Tower of London[2] | |
Nhiệm kỳ | 1948 – 1950 |
Tiền nhiệm | Lãnh chúa Chetwode |
Kế nhiệm | Lãnh chúa Wilson |
Thông tin chung | |
Sinh | (1883-05-05)5 tháng 5 năm 1883 Colchester, Essex, England |
Mất | 24 tháng 5 năm 1950(1950-05-24) (67 tuổi) Westminster, London, Anh |
Con cái | 4, bao gồm Archibald Wavell, Bá tước thứ 2 của Wavell |
Giải thưởng |
|
Binh nghiệp | |
Thuộc | Anh |
Phục vụ | Quân đội Anh |
Năm tại ngũ | 1901–1943 |
Cấp bậc | Thống chế |
Đơn vị | Black Watch (Royal Highland Regiment) |
Chỉ huy |
|
Tham chiến | Second Boer War First World War
Cuộc nổi dậy của người Ả Rập ở Palestine |