Anthony Eden
Chính trị gia Anh Quốc, Thủ tướng Anh Quốc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Robert Anthony Eden, bá tước thứ nhất của Avon, là một chính trị gia bảo thủ của nước Anh, từng giữ chức thủ tướng Anh từ 1955 đến 1957.
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Thông tin Nhanh Bá tước của Avon, Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ...
Bá tước của Avon | |
---|---|
Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | |
Nhiệm kỳ 6 tháng 4 năm 1955 – 10 tháng 1 năm 1957 1 năm, 279 ngày | |
Nữ hoàng | Elizabeth II |
Tiền nhiệm | Winston Churchill |
Kế nhiệm | Harold Macmillan |
Phó Thủ tướng Anh | |
Nhiệm kỳ 26 tháng 10 năm 1951 – 7 tháng 4 năm 1955 3 năm, 163 ngày | |
Thủ tướng | Winston Churchill |
Tiền nhiệm | Herbert Morrison |
Kế nhiệm | Rab Butler |
Bộ trưởng Ngoại giao | |
Nhiệm kỳ 28 tháng 10 năm 1951 – 7 tháng 4 năm 1955 3 năm, 161 ngày | |
Thủ tướng | Sir Winston Churchill |
Tiền nhiệm | Herbert Morrison |
Kế nhiệm | Harold Macmillan |
Nhiệm kỳ 22 tháng 12 năm 1940 – 26 tháng 7 năm 1945 4 năm, 216 ngày | |
Thủ tướng | Winston Churchill |
Tiền nhiệm | Tử tước Halifax |
Kế nhiệm | Ernest Bevin |
Nhiệm kỳ 22 tháng 12 năm 1935 – 20 tháng 2 năm 1938 2 năm, 60 ngày | |
Thủ tướng | Stanley Baldwin Neville Chamberlain |
Tiền nhiệm | Sir Samuel Hoare |
Kế nhiệm | Tử tước Halifax |
Lãnh đạo Đảng Bảo thủ | |
Nhiệm kỳ 6 tháng 4 năm 1955 – 10 tháng 1 năm 1957 1 năm, 279 ngày | |
Tiền nhiệm | Sir Winston Churchill |
Kế nhiệm | Harold Macmillan |
Lãnh đạo Hạ viện | |
Nhiệm kỳ tháng 11 năm 1942 – 26 tháng 7 năm 1945 | |
Thủ tướng | Winston Churchill |
Tiền nhiệm | Stafford Cripps |
Kế nhiệm | Herbert Morrison |
Bộ trưởng Chiến tranh | |
Nhiệm kỳ 11 tháng 5 năm 1940 – 22 tháng 12 năm 1940 | |
Thủ tướng | Winston Churchill |
Tiền nhiệm | Oliver Stanley |
Kế nhiệm | David Margesson |
Bộ trưởng Thuộc địa | |
Nhiệm kỳ 3 tháng 9 năm 1939 – 14 tháng 5 năm 1940 254 ngày | |
Thủ tướng | Neville Chamberlain Winston Churchill |
Tiền nhiệm | Sir Thomas Inskip |
Kế nhiệm | Tủ tước Caldecote |
Bộ trưởng Không bộ | |
Nhiệm kỳ tháng 6 năm 1934 – 7 tháng 6 năm 1935 | |
Tiền nhiệm | Stanley Baldwin |
Kế nhiệm | Hầu tước Londonderry |
Nghị viên Quốc hội đại diện cho Warwick và Leamington | |
Nhiệm kỳ 6 tháng 12 năm 1923 – 10 tháng 1 năm 1957 33 năm, 35 ngày | |
Tiền nhiệm | Ernest Pollock |
Kế nhiệm | John Hobson |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 12 tháng 6 năm 1897 Windlestone Hall, County Durham, Anh |
Mất | 14 tháng 1 năm 1977 (79 tuổi) Alvediston, Salisbury, Wiltshire, Anh |
Đảng chính trị | Bảo thủ |
Phối ngẫu | Beatrice Beckett (1905–1950) Clarissa Spencer-Churchill (1952–1977) |
Con cái | Simon Robert Nicholas |
Alma mater | Nhà thờ Christ, Oxford Eton College |
Chuyên nghiệp | Nghị viên Quốc hội |
Tặng thưởng | Military Cross Victory Medal British War Medal |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland |
Phục vụ | Quân đội Anh |
Năm tại ngũ | 1915–1919 1920–1923 1939 |
Cấp bậc | Thiếu tá |
Đơn vị | King's Royal Rifle Corps |
Tham chiến | Chiến tranh Thế giới thứ nhất Mặt trận phía Tây
|
Đóng
Trong giai đoạn 1935 đến 1955, ông đã ba lần làm Ngoại trưởng Anh (ông giữ chức này suốt thế chiến thứ hai). Ông nổi tiếng là đã thẳng thắn phản đối chính sách nhân nhượng những năm 1930, cùng với vai trò lãnh đạo ngoại giao những năm 1940 và 1950 cũng như sự thất bại trong chính sách Trung Đông năm 1956 dẫn đến chấm dứt nhiệm kỳ thủ tướng của ông.